Lương Thiếu Tá Công An Bao Nhiêu Tiền?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Giải thích một số thuật ngữ
- Nguyên tắc trả lương thiếu tá công an
- Lương thiếu tá công an bao nhiêu tiền?
Chính sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang luôn được nhà nước quan tâm đặc biệt. Hàng năm, nhà nước đều có những chính sách mới về tiền lương nhằm cải thiện và ổn định cuộc sống của những người này. Vậy lương thiếu tá công an bao nhiêu tiền? Quý vị hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ở bài viết sau đây.
Giải thích một số thuật ngữ
– Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm.
– Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương.
– Bảng lương là Văn bản do Nhà nước ban hành và quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau, tương quan tỉ lệ tiền lương giữa các lao động trong cùng ngành nghề theo trình độ, kinh nghiệm làm việc hoặc theo công việc thực tế mà người lao động đảm nhiệm.
Nguyên tắc trả lương thiếu tá công an
Nguyên tắc trả lương cho thiếu tá công an nói riêng hay cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nói chung được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
“2. Nguyên tắc trả lương
Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ quan, đơn vị.”
Bên cạnh đó, Khoản 3 Điều 3 còn quy định về nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang khi thay đổi công việc thì được chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) cho phù hợp với công việc mới đảm nhiệm. Trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạo (trừ trường hợp bị kỷ luật bãi nhiệm, cách chức hoặc không được bổ nhiệm lại) để làm công việc khác hoặc giữ chức danh lãnh đạo khác mà có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn thì được bảo lưu mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng, sau đó xếp lại lương hoặc phụ cấp chức vụ (nếu có) theo công việc mới đảm nhiệm.
b) Theo yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang đang giữ chức danh lãnh đạo được luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn, thì được giữ mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ. Trường hợp công việc mới được luân chuyển đến quy định xếp lương theo ngạch hoặc theo chức danh thấp hơn thì được giữ mức lương cũ (kể cả phụ cấp chức vụ nếu có) và được thực hiện chế độ nâng bậc lương theo quy định ở ngạch hoặc chức danh cũ.
c) Các đối tượng được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong cơ quan nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì được chuyển xếp lại ngạch, bậc lương và hưởng phụ cấp chức vụ (nếu có) theo công việc mới đảm nhiệm. Trường hợp xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương hoặc theo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân, nếu có mức lương cũ cao hơn so với mức lương mới được xếp thì được bảo lưu phần chênh lệch cao hơn này theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện việc xếp lương, chế độ phụ cấp lương, nâng bậc lương, trả lương, quản lý tiền lương và thu nhập phải theo đúng đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, điều kiện, chế độ được hưởng và các quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Thực hiện chế độ tiền lương phải gắn với cải cách hành chính; bảo đảm tương quan giữa các ngành, nghề và giữa các loại cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm ổn định chính trị – xã hội.
Lương thiếu tá công an bao nhiêu tiền?
Công thức tính lương:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó, mức lương cơ sở hiện tại đang áp dụng theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/ tháng.
Sau đây là hệ số lương và mức lương dự kiến:
Bảng lương theo cấp bậc quân hàm
STT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương (triệu đồng/ tháng) |
1 | Đại tướng | 10.4 | 15,496 |
2 | Thượng tướng | 9.8 | 14,602 |
3 | Trung tướng | 9.2 | 13,708 |
4 | Thiếu tướng | 8.6 | 12,814 |
5 | Đại tá | 8.0 | 11,92 |
6 | Thượng tá | 7.3 | 10,877 |
7 | Trung tá | 6.6 | 9,834 |
8 | Thiếu tá | 6.0 | 8,94 |
9 | Đại úy | 5.4 | 8,046 |
10 | Thượng úy | 5.0 | 7,45 |
11 | Trung úy | 4.6 | 6,854 |
12 | Thiếu úy | 4.2 | 6,258 |
13 | Thượng sĩ | 3.8 | 5,662 |
14 | Trung sĩ | 3.5 | 5,215 |
15 | Hạ sĩ | 3.2 | 4,768 |
Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan:
STT | Đối tượng | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 | ||
Hệ số | Mức lương | Hệ số | Mức lương | ||
1 | Đại tướng | 11.0 | 16,39 | – | – |
2 | Thượng tướng | 10.4 | 15,496 | – | – |
3 | Trung tướng | 9.8 | 14,602 | – | – |
4 | Thiếu tướng | 9.2 | 13,708 | – | – |
5 | Đại tá | 8.4 | 12,516 | 8.6 | 12,814 |
6 | Thượng tá | 7.7 | 11,473 | 8.1 | 12,069 |
7 | Trung tá | 7.0 | 10,43 | 7.4 | 11,026 |
8 | Thiếu tá | 6.4 | 9,536 | 6.8 | 10,132 |
9 | Đại úy | 5.8 | 8,642 | 6.2 | 9,238 |
10 | Thượng úy | 5.35 | 7,9715 | 5.7 | 8,493 |
Bên cạnh mức lương được tính như trên, tùy từng cá nhân mà sẽ có thêm phụ cấp như phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu, phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong công an nhân dân.
Trên đây là nội dung bài viết lương thiếu tá công an bao nhiêu tiền? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Từ khóa » Trung Sĩ Công An Lương Bao Nhiêu
-
Bảng Lương Của Quân đội Công An Theo Quy định Mới Nhất
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An 2021 - LuatVietnam
-
Đại úy Công An Lương Bao Nhiêu 2022?
-
Mức Lương đại úy Công An 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An, Cảnh Sát Mới Nhất Năm 2022
-
Hệ Số Lương Thiếu Tá Hiện Nay - Luật Sư X
-
Bảng Lương, Hệ Số Lương, Phụ Cấp Chức Vụ Công An Quân đội 2022
-
Lương Công An 2022 được Hưởng Bao Nhiêu Tiền?
-
Mức Lương Và Phụ Cấp Của Trung úy Quân đội Nhân Dân Năm 2022 ...
-
Mức Lương Và Phụ Cấp Của Sĩ Quan Quân đội Năm 2022 Như Thế Nào?
-
Điều Kiện Nghỉ Hưu Và Chế độ Lương Hưu Với Sĩ Quan Công An
-
Toàn Văn - Bộ Công An
-
Lương Cơ Bản Của Công An được Tính Thế Nào?
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An Theo Quy định Mới Nhất