Lượng Từ Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất - Hack Não

luong-tu-trong-tieng-anh

Chúng ta thường thấy các từ như “some, any, many, a lot of” phía trước danh từ trong câu. Vậy chúng là gì và cách dùng chúng như thế nào?

Chúng chính là lượng từ trong Tiếng Anh. Bạn đọc hãy cùng Hack Não tìm hiểu về chúng và cách sử dụng chúng trong bài viết này nào!

I. Định nghĩa lượng từ trong Tiếng Anh

Lượng từ trong Tiếng Anh là quantifiers. Chúng là một dạng của từ chỉ định (determiner) trong Tiếng Anh.

Lượng từ là từ chuyên chỉ số lượng. Chúng thường đứng trước danh từ và đại từ để bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ đó.

Trong Tiếng Anh, chúng ta có 24 lượng từ thường gặp, chúng là:

Chúng ta chia chúng ra thành 3 nhóm:

  • Lượng từ đi với danh từ đếm được
  • Lượng từ đi với danh từ không đếm được
  • Lượng từ đi với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Cụ thể từng nhóm ra sao, bạn đọc hãy cùng Hack Não tìm hiểu trong phần tiếp theo.

II. Cách dùng các lượng từ trong Tiếng Anh

Như chúng ta đã tìm hiểu ở phần trên, lượng từ thường đứng trước danh từ, nên chúng ta có cấu trúc chung của lượng từ là:

Lượng từ + (of) + Danh từ

Và tùy theo danh từ theo sau là danh từ đếm được hay không đếm được mà chúng ta sử dụng các lượng từ trong Tiếng Anh một cách phù hợp.

1. Lượng từ đi với danh từ đếm được

Đầu tiên, hãy cùng điểm qua các lượng từ trong Tiếng Anh mà đi với danh từ đếm được.

Neither/ Either

Hai lượng từ neither và either thường gây nhầm lẫn với nhau. Chúng ta có:

  • neither: đều không phải cả hai
  • either: một trong hai

neither/ either + N số ítneither/ either + of + N số nhiều

Ví dụ

  • Tuan and Minh were playing soccer when they kicked the ball to their neighbor’s window.Tuấn và Minh đang chơi bóng đá thì họ lỡ sút quả bóng vào cửa sổ nhà hàng xóm.
  • Neither of the boys knew what to do.Cả hai cậu bé đều không biết phải làm gì.
  • Either Tuan or Minh had to apologize to the neighbor and get the ball back.Hoặc Tuấn hoặc Minh phải xin lỗi người hàng xóm và xin lại quả bóng.
cta.hnnp

Each/ Every

  • Each có nghĩa là “mỗi”.
  • Every có nghĩa là “từng”.

Chúng ta thường dùng each và every với danh từ số ít nhưng khi đi với giới từ of, chúng ta có thể dùng each of + danh từ số nhiều.

each + N số íteach + of + N số nhiềuevery + N số ítevery one + of + N số nhiều

Ví dụ

  • Each person must pay a fee of 250,000 VND to eat in this buffet restaurant.Mỗi người phải trả phí 250,000 VNĐ để ăn ở trong nahf hàng tự chọn này.
  • Every one of my classmates will make sure that they will eat to their heart’s content.Tất cả lớp tôi chắc chắn sẽ ăn đến mức chán thì thôi.

Các lượng từ sau CHỈ đi với danh từ đếm được số nhiều

Few/A few

Đây là 1 cặp lượng từ mà người học hay bị nhầm lẫn với nhau. Để phân biệt cặp từ này, bạn đọc lưu ý:

  • few mang nghĩa là ít, hiếm
  • a few mang nghĩa là một số, đồng nghĩa với “some”.

(a) few + N số nhiều(a) few of + N số nhiều

Ví dụ

  • Our class promised to visit our old school today, but there are only few people coming back.Cả lớp tôi đã hứa là sẽ về thăm trường cũ vào hôm nay, nhưng mà chỉ có vài người quay lại thôi.
luong-tu-trong-tieng-anh-1
  • A few of my former classmates can’t arrange their schedule to make it.Một số bạn không thể sắp xếp lịch trình để tới được.

Both

Lượng từ both mang nghĩa là “cả hai”.

Chúng ta dùng lượng từ both khi số lượng sự vật là 2. Khi có nhiều hơn 2 sự vật, chúng ta sẽ sử dụng lượng từ all. Chúng ta sẽ tìm hiểu lượng từ all trong phần 3 của bài viết.

both (of) + N số nhiều

Ví dụ

  • Both Tom and Jerry don’t hate each other. They just act that way so the home owner doesn’t kick them out.Cả Tom và Jerry không ghét nhau đâu. Thực ra chúng chỉ diễn thế để bà chủ nhà không tống cổ chúng thôi.
  • Both of them sometimes even fought side by side against other animals.Cả hai đã thậm chí còn sát cánh để chống lại những con vật khác nữa.

Several

Several mang nghĩa là “một số, nhưng không nhiều lắm”.

several + N số nhiềuseveral of + N số nhiều

Ví dụ

  • Several students are playing chess in the corner of the class.Một số học sinh đang chơi cờ tướng ở góc lớp.
  • Several of my classmates haven’t done their homework today.Một vài bạn học của tôi chưa làm bài tập về nhà hôm nay.
cta.hnnp

Many

Many mang nghĩa là “nhiều”

Bạn đọc ghi nhớ: Chúng ta sử dụng lượng từ many với danh từ đếm được số nhiều.

many + N số nhiềumany of + N số nhiều

Ví dụ

  • Many years have passed since I gruduated secondary school.Đã nhiều năm kể từ khi tôi tốt nghiệp trung học cơ sở.
  • Many of my friends chose to learn abroad. I miss them sometimes.Nhiều bạn bè của tôi đã chọn đi du học. Thỉnh thoảng tôi cũng nhớ họ.

a number of/ a majority of

Một số lượng từ trong tiếng Anh được kết hợp bởi một cụm từ. Hai lượng từ sau chỉ đi với danh từ số nhiều:

A number of có nghĩa là “một số lượng.”

* Chúng ta thường kết hợp thêm các tính từ chỉ số lượng để làm rõ nghĩa hơn. Một số tính từ có thể sử dụng là: tiny, small, average, big, huge, vast, alarming, exact, growing.

A majority of có nghĩa là “đa số”.

a + ADJ + number + of + N số nhiềua majority of + N số nhiều

Ví dụ

  • A growing number of students are seeking alternatives to attending universities.Ngày càng nhiều học sinh tìm kiếm những lựa chọn khác ngoài học đại học.
  • A majority of my class agree to this design of our class’s uniform.Đa số lớp tôi đều đồng ý với mẫu thiết kế đồng phục lớp này.
luong-tu-trong-tieng-anh-2

2. Lượng từ đi với danh từ không đếm được

Các lượng từ trong Tiếng Anh sau chỉ đi với danh từ không đếm được. Trong nhóm này, chúng ta có 5 lượng từ tiêu biểu.

Little/ A little

Tương tự như cặp lượng từ few/ a few, chúng ta có cặp lượng từ little/ a little.

  • lilttle mang nghĩa là “ít, hiếm”
  • a little mang nghĩa là “một vài”, đồng nghĩa với “some”.

(a) little + N không đếm được(a) little of + N không đếm được

Ví dụ

  • Look at Rosé’s waist! She has so little fat!Nhìn vào eo của Rosé kìa! Cô ấy gần như chẳng có tí mỡ nào cả!
  • A little of hard work is all it takes to be good at English.Chỉ cần hơi chăm chỉ thôi là bạn có thể học giỏi Tiếng Anh rồi.

Lưu ý:Để phân biệt lượng từ (a) few và (a) little, bạn đọc ghi nhớ:

  • (a) few đi với danh từ đếm được
  • (a) little đi với danh từ không đếm được

An amount of/ A quantity of

Chúng ta có 2 cụm lượng từ chỉ đi với danh từ không đếm được.

  • An amount of có nghĩa là “một lượng”.
  • A quantity of có nghĩa là “một lượng”.

Chúng ta có thể kết hợp thêm các tính từ chỉ số lượng để làm rõ nghĩa hơn. Một số tính từ có thể sử dụng là: tiny, small, average, big, huge, vast, alarming, exact, growing.

an amount of + N không đếm đượcan quantity of + N không đếm được

Ví dụ

  • The local lake is filled with a huge amount of trash.Cái hồ địa phương bị chất bao nhiêu là rác.
  • An alarming quality of dangerous chemical is leaked there every day.Một lượng chất hóa học nguy hiểm đến báo động đang bị xả ra đó mỗi ngày.

Much

Much mang nghĩa là “nhiều”.

Điểm khác biệt với many là much đi với danh từ không đếm được.

much + N không đếm đượcmuch of + N không đếm được

Ví dụ

  • Hurry up! We don’t have much time left!Nhanh lên! Chúng ta không còn nhiều thời gian nữa đâu!
  • We have to remove much of the furniture to make space.Chúng ta phải bỏ nhiều đồ đạc để lấy chỗ.

3. Lượng từ đi với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Những lượng từ sau có thể đi với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

No/ None

Lượng từ no và none đều có nghĩa là “không”.

Điều đặc biệt mà chúng ta cần lưu ý là dù mang nghĩa “không”, nhưng chúng ta cần dùng các lượng từ này với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

no + N số nhiềuno + N không đếm đượcnone + of + N số nhiềunone + of + N không đếm được

Ví dụ

  • There is no food left when I get there.Lúc tôi đến thì đã hết sạch sành sanh đồ ăn.
  • None of the boys want to play trap for the upcoming school festival.Không có cậu con trai nào chịu giả gái cho dịp lễ hội trường cả.
luong-tu-trong-tieng-anh-3

Some/ Any

Some có nghĩa là “một số, một vài, một lượng không cụ thể”.

some + N số nhiềusome + of + N số nhiềusome + N không đếm đượcsome + of + N không đếm được

Ví dụ

  • Some people are singing karaoke at night. I can’t sleep.Có người đang hát ka-ra-ô-kê vào buổi tối. Tôi không thể ngủ nổi.
  • Some of my friends are also fans of Blackpink.Vài người bạn của tôi cũng là fan hâm mộ Blackpink.

Any cũng có nghĩa là “một số, một vài, một lượng không cụ thể”.

Ngoài ra, khi đi với danh từ số ít, any mang có nghĩa là “một, nhưng không cụ thể vật nào”.

any + N số ítany + N số nhiềuany+ of + N số nhiềuany+ N không đếm đượcany+ of + N không đếm được

Ví dụ

  • I don’t have any money left.Tôi hết sạch sành sanh tiền rồi.
  • You can take any book you want.Bạn có thể lấy bất cứ quyển sách nào bạn muốn.

Half

Half có nghĩa là “một nửa.”

half + N số íthalf + of + N số íthalf + N số nhiềuhalf + of + N số nhiềuhalf + N không đếm đượchalf + of + N không đếm được

Ví dụ

  • Optimists often say: “Half the cup is full.”Người lạc quan thường nói “Cái cốc này này đầy một nửa”.
luong-tu-trong-tieng-anh-4
  • Half of the students don’t fully understand how important English is.Một nửa số học sinh chưa hiểu hoàn toàn Tiếng Anh quan trọng nhường nào.

A lot of/ A great deal of/ Plenty of

A lot of/ A great deal of/ Plenty of mang nghĩa là “nhiều”.

Các lượng từ này luôn đi với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

a lot of/ a great deal of/ plenty of + N số nhiềua lot of/ a great deal of/ plenty of + N không đếm được

Ví dụ

  • I don’t have a lot of friends but they are all great friends.Tôi không có nhiều bạn nhưng họ đều là bạn tốt.
  • Real estate is becoming hotter and hotter because we don’t have plenty of land left.Giá đất ngày càng nóng vì chúng ta không còn nhiều quỹ đất.

Most/ All

Most có nghĩa là “hầu hết”.

Chúng ta dùng lượng từ most of với danh từ số ít và lượng từ most với danh từ số nhiều hoặc không đếm được.

most + of + N số ítmost + N số nhiều/ N không đếm đượcmost + of + N số nhiều/ N không đếm được

All có nghĩa là “tất cả”.

Chúng ta kết hợp lượng từ all với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

all + of + N số ít/ N số nhiều/ N không đếm được

Ví dụ

  • Genie: All of your wishes will be fulfilled.
  • Duy: Then I want to have a an autobot that can shoot lazer!
  • Genie: Most of your wishes will be fulfilled.

Thần đèn: Tất cả lời ước của con sẽ được đáp ứng.Duy: Con muốn biến thành siêu xe biến hành mà có thể bắn la-de.Thần đèn: Hầu hết lời ước của con sẽ được đáp ứng.

Tổng hợp các lượng từ theo số lượng, chúng ta có:

luong-tu-trong-tieng-anh-6

III. Lưu ý khi sử dụng lượng từ trong tiếng Anh

Để sử dụng lượng từ một cách chính xác nhất, chúng ta có những lưu ý sau đây.

1. Sử dụng lượng từ trong tiếng Anh cùng giới từ of

Trong các cấu trúc phía trên, bạn thường thấy đa phần các cấu trúc có cả dạng đi với giới từ of và dạng không đi cùng.

Giải thích cho điều này, chúng ta có quy tắc: hầu hết các lượng từ (trừ none, a lot, a bit và a majority) đều có thể kết hợp trực tiếp với danh từ.

Các lượng từ còn lại có 2 dạng: lượng từ + N và lượng từ + of N. Ý nghĩa của hai dạng theo đó cũng khác nhau. Cụ thể, cụm danh từ sẽ chuyển từ việc chỉ chung chung các sự vật, hiện tượng sang chỉ cụ thể một nhóm nhất định.

Ví dụ

  • Some students are unhappy with their mock test results.Một số học sinh không vui với kết quả bài thi thử của bản thân.→ Nói đến các học sinh chung chung. Người nghe không biết là những học sinh nào.
  • Some of the students are unhappy with their mock test results.Một số trong đám học sinh không vui với kết quả bài thi thử của bản thân.→ Nói đếm một nhóm học sinh cụ thể. Người nghe đã biết nhóm học sinh đó là ai.

Lưu ý:Lượng từ both có nghĩa không thay đổi khi đi với giời từ of và khi đi với danh từ.

2. Thay thế danh từ và cụm danh từ với lượng từ

Trong câu, để tránh lặp từ, chúng ta có thể thay thế danh từlượng từ.

Một số lượng từ thường được dùng để thay thế là some, all, each, none, either, neither, both, other, a few, enough.

Ví dụ

  • I’m having friends coming over tonight. Some of my friends are bringing their friends too.→ I’m having friends coming over tonight. Some are bringing their friends too.Các bạn của tôi sẽ đến chơi tối nay. Một số còn rủ thêm cả bạn của mình nữa.
  • It’s so hard to choose between On the Ground and Gone. Both of them are good.→ It’s so hard to choose between On the Ground and Gone. Both are good.Thật khó để chọn giữa On the Ground và Gone. Cả hai bài đều hay cả.
luong-tu-trong-tieng-anh-5

IV. Động từ theo sau lượng từ trong Tiếng Anh

Với việc kết hợp lượng từ trong Tiếng Anh với danh từ số ít, số nhiều hoặc danh từ không đếm được, chúng ta thường gặp khó khăn với việc chia động từ trong câu. Hack Não sẽ cùng bạn tìm hiểu các quy tắc chia động từ theo lượng từ trong Tiếng Anh.

1. Các lượng từ luôn chia số ít

Chúng ta có 5 lượng từ luôn chia động từ dạng số ít trong câu. Chúng bao gồm:

each, either, much, neither, none

Ví dụ

  • Much of the information is free on the Internet today.Ngày nay, nhiều thông tin thì miễn phí trên internet.
  • Neither of my classmates wants to be on duty.Chẳng có ai trong lớp tôi muốn trực nhật cả.

2. Các lượng từ luôn chia số nhiều

Chúng ta cũng có 5 lượng từ luôn chia động từ dạng số nhiều. Chúng bao gồm:

both, several, a few, a number, many

Ví dụ

  • There are several boys my grade coming to my class because a few of them hear that there is a cute girl moving in.Một số cậu con trai trong khối tôi đến lớp tôi vì có một số nghe được rằng có một bạn nữ xinh xắn chuyển tới lớp tôi.

3. Các lượng từ chia động từ tùy theo trường hợp

Các lượng từ sau sẽ tùy thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều mà nó đi cùng để chia động từ trong câu. Chúng ta cần xác định danh từ để chia động từ trong các trường hợp này:

any, half, some, a lot, all

Ví dụ

  • The class are divided into 2 groups: half of the students want to go to Ha Long, the other half want to go to Nha Trang.Lớp chia thành hai nửa: một nửa muốn đi Hạ Long, một nửa còn lại muốn đi Nha Trang.→ “students” là danh từ số nhiều, nên chúng ta chia động từ theo dạng số nhiều.
  • Half of the work is still too much.Một nửa chỗ việc này vẫn là nhiều quá.→ “work” là danh từ không đếm được, nên chúng ta chia động từ theo dạng số ít.
cta.hnnp

V. Bài tập về lượng từ trong Tiếng Anh

Dựa vào những kiến thức ở trên, hãy chọn đáp án đúng (A, B hoặc C) cho những câu sau:

Exercise: Choose the correct answer (A, B or C)

1. ______ of my classmates wants to go to my birthday party.

No None Neither

2. ______ people are playing in the school yard.

Much Many A lot

3. There are only ______ things I like.

few little a bit

4. ______ water is leaking through the ceiling.

A few A bit A little

5. ______ flights are cancelled today.

A lot A huge number A huge number of

6. Each person ______ their homework to the teacher.

submits submit submites

7. Both of them ______ to apply for The Foreign Trade university.

want wants wantes

8. There ______ a little juice left in the fridge.

are is am

9. Most of my time ______ spent on learning.

is am are

10. Most of the class ______ absent today.

was were is

Score =

Đáp án

Phía dưới này là phần đáp án của bài tập phía trên

Bạn hãy quay lại nếu như chưa muốn xem đáp án ngay nhé!

  1. B – None
  2. B – Many
  3. A – Few
  4. C – A little
  5. C – A huge number of
  6. A – submits
  7. A – want
  8. B – is
  9. A – is
  10. B – were
cta.hnnp

VI. Kết bài

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đầy đủ về cấu trúc ngữ pháp của lượng từ trong Tiếng Anh. Theo đó, mỗi lượng từ sẽ kết hợp với danh từ đếm được hay không đếm được, và tạo ra cụm danh từ số ít hay số nhiều tương ứng.

Hack Não chúc bạn học tốt và hãy nhớ rằng:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu.

Từ khóa » Học Về Lượng Từ Trong Tiếng Anh