Lương (Xuân Thu) – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Lương quốc | |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
| ?–641 TCN | |||||||||
| Vị thế | bá quốc[1] | ||||||||
| Thủ đô | phía nam Hàn Thành, Sơn Tây | ||||||||
| Chính trị | |||||||||
| Chính phủ | quân chủ, phong kiến | ||||||||
| Lịch sử | |||||||||
| • Nhà Chu phong quốc | ? | ||||||||
| • Nước Tần tiêu diệt | 641 TCN | ||||||||
| |||||||||
Lương (tiếng Trung: 梁; bính âm: Liáng) là một nước chư hầu nhà Chu trong thời Xuân Thu. Các quân chủ của nước Lương mang họ Doanh (嬴).[2] Nước Lương được khai sinh khi Chu Bình Vương phong cho con trai của Tần Trọng- quân chủ thứ tư của nước Tần, tức công tử Khang ở đất Lương.[chú 1] Nước Lương tiếp giáp với nước Tần, cuối cùng bị Tần Mục công tiêu diệt.
Năm 703 TCN, quân chủ năm nước là Quắc, Nhuế, Lương, Tuân (荀), Giả (贾) đem quân đi thảo phạt Khúc Ốc Vũ công.[1]
Năm 663 TCN, sau khi Tần Thành công lên làm quân chủ nước Tần một năm, Lương bá và Nhuế bá đã đến Tần triều kiến.[3]
Năm 654 TCN, công tử Di Ngô của nước Tấn đã chạy sang nước Lương[4] vì nước này ở gần nước Tần, Di Ngô có thể nhờ cậy nước Tần đưa về nước Tấn khi vua cha qua đời. Lương bá gả con gái Lương Doanh (梁嬴) của mình cho Di Ngô,[2] bà sinh ra một người con trai, một người con gái. Khi vợ Di Ngô sinh con, Lương bá xem bói được lời tiên đoán: "sinh con trai thì làm bầy tôi người ta, sinh con gái thì làm thiếp người ta". Do đó Di Ngô đặt tên con trai là Ngữ, nghĩa là người chăn ngựa; và con gái là Thiếp.[5]
Năm 642 TCN, Lương bá muốn xây dựng thành ấp, lập đô thành mới, song đã bị nước Tần chiếm mất.[6]
Năm 641 TCN, nước Lương bị nước Tần tiêu diệt. Theo Tả truyện, dân chúng nước Lương không kham nổi việc do Lương bá sai khiến, vì thế nước Tần đã có thể chinh phục nước Lương một cách dễ dàng.[7]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ nay ở khu vực Hàn Thành, tỉnh Sơn Tây
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Dương Bá Tuấn 1990, tr. 126
- ^ a b Dương Bá Tuấn 1990, tr. 372
- ^ Sử ký: quyển 5-Tần bản kỷ: 成公元年,梁伯、芮伯来朝。
- ^ Dương Bá Tuấn 1990, tr. 313
- ^ Sử ký, Tấn thế gia
- ^ Dương Bá Tuấn 1990, tr. 379
- ^ Dương Bá Tuấn 1990, tr. 384
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Dương Bá Tuấn (1990). Xuân Thu Tả truyện chú bản 2 (春秋左传注第2版). Trung Hoa thư cục (中华书局).
| ||
|---|---|---|
| Triều đại | Nhà Chu | |
| Các nước quan trọng | Lỗ • Ngô • Sái • Sở • Tào • Tần • Tấn • Tề • Tống • Trần • Trịnh • Vệ • Việt • Yên | |
| Các nước khác | Ba • Bi • Cam • Cát • Cô Trúc • Cử • Cối • Củng • Chú • Doãn • Đái • Chu (邾) • Chu (周) • Đại • Đam • Đàm (譚) • Đàm (郯) • Đạo • Đằng • Đặng • Đường • Hàn • Hình • Hoàng • Hoạt • Hứa • Kế • Kỷ (杞) • Kỷ (紀) • Lã • Lai • Lạm • Liệu • Lương • Lưu • Mao • Nghĩa Cừ • Ngu • Ngụy • Nhâm • Nhuế • Nhược • Ôn • Phàn • Quắc • Quyền • Quách • Sùng • Sơn Nhung • Thẩm • Thân • Thục • Thi • Thành • Tiết • Thiệu • Tăng (鄫) • Tăng (曾) • Tùy • Từ • Tức • Tuân • Tiểu Chu • Tiểu Quắc • Ứng • Vinh | |
Từ khóa » Con Gái Của Lương Xuân Giáp
-
Lương Xuân Giáp - BAOMOI.COM
-
Lương Xuân Trường Xác Nhận Vợ Mang Thai Con Gái đầu Lòng
-
Lương Xuân Giáp
-
Cha - Con Trên Một Chiến Tuyến - Báo Công An Nhân Dân điện Tử
-
Hỗ Trợ Xây Nhà đồng đội Cho Gia đình Liệt Sĩ, Chiến Sĩ Trường Sa
-
Lương Xuân Việt – Wikipedia Tiếng Việt
-
Xét Lại Vai Trò Tướng Giáp: Một Quan điểm Viết Sử Mới Tại Việt Nam
-
Gặp Gỡ Con Gái Nuôi Của Bác Hồ Tại Pháp
-
Sát Hại Vợ Vì Bị 'tẩy Chay' - Thư Viện Pháp Luật
-
Vọng Phu Thời Nay - Hànộimới - Hanoimoi
-
Sài Gòn - Tờ Nhật Báo Nhanh Nhạy - PLO
-
Thể Thao Rút Tiền Ra Nhanh Chóng