[Lưu Lại Học Dần] Bí Kíp Gõ Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt đầu - JAPO

Cách gõ tiếng Nhật trong bài viết này phù hợp cho cả bàn phím máy tính và điện thoại !

Với các bạn đã học tiếng Nhật được một thời gian thì gõ Hiragana, Katakana hay Kanji không còn là việc khó khăn nữa. Nhưng đôi khi một số ký tự lạ lại xuất hiện trong quá trình làm việc có thể khiến bạn lúng túng, không rõ phải bấm-cái-gì để ra được ký tự đó. Vì vậy, trong bài viết này, tôi sẽ bỏ qua việc hướng dẫn những thứ cơ bản và nói về những ký tự đặc biệt hơn.

Ảnh: monwin777.com

① Những Hiragana “bất bình thường”:

tsu (hoặc tu) 

fu (hoặc hu) 

shi (hoặc si)

zi hoặc ji  …..

du

di  …..

Xem Video để biết rõ hơn cách đánh nhé!

② Muốn gõ chữ nhỏ, rất đơn giản: 

Dùng x hoặc l trước mỗi chữ

xa (la)   xi (li)  xe (le) xu (lu) xo (lo)

xya (lya)  xyu  xyo

Chữ “tsu” nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau (さっと satto じっし jisshi まっちゃmaccha)

Rõ ràng là khi gõ katakana, bạn rất hay gặp phải những chữ nhỏ như thế này. Tôi ví dụ “ディスコ” hoặc “パーティ” , đừng để những thứ đơn giản làm khó bạn.

Ảnh:b-chan.jp

③ Chữ “n” ( ): 

Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…)

くん kunn

くんしゅ kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”)

 ④ Và bây giờ là các ký tự đặc biệt, ngoài cách gõ tôi cũng sẽ cho các bạn biết cách đọc của chúng bằng tiếng Nhật luôn (một công đôi việc):

Cứ gõ hiragana, các đ xut s t đng hin ra kí t đó (trên đin thoi) hoc gõ du cách đ chn (trên máy vi tính).

Ví dこめ, kí t s xut hin.

:こめ (gạo – dấu này tương tự dấu hoa thị của Việt Nam)

±:ぷらまい (cộng trừ – dùng để biểu thị sự chênh lệch, các bạn dễ thấy trên bao bì sản phẩm)

→ ← ↑ ↓:やじるし (mũi tên)

α:あるふぁ (arufa) – chữ alpha Hy Lạp

Ω:おめが (omega) – chữ omega Hy Lạp

● ○ :まる (tròn)

 :しめ Dấu này có nhiều ý nghĩa, đầu tiên là viết ở cuối bức thư với ý nghĩa kết thúc thư, thứ hai là hạn chót (〆10月12日 nghĩa là hạn chót ngày 12 tháng 10), và cuối cùng là chữ 〆る shimeru chỉ việc bóp/giết chết một con cá hay mực thường được dân câu cá sử dụng)

:さんかく (tam giác)

■ □:しかく (tứ giác)

:ほし (ngôi sao)

Ш:しゃー (chữ Sha tiếng Nga)

:アット (chữ A còng – chữ @ trong tiếng Nhật đọc là atto maaku アットマーク)

×:かける (dấu nhân, không phải chữ “x”)

÷:わる (dấu chia)

: せっし (độ C)

:イコール (dấu bằng)

・ :なかぐろ (dấu chấm đen – để ngắt ý, tương tự dấu gạch ngang và dấu chấm phẩy)

Ảnh: escribaencapuzado.com.br

⑤ Ngoài ra còn có các kí tự khác:

  Dấu trường âm dành cho chữ Katakana.

, Lặp lại kanji đứng trước ( 色々、様々、明々白々).Dấu  cũng chung ý nghĩa nhưng được sử dụng khi viết dọc.

 Lặp lại Hiragana đứng trước (すすめ → すゝめ)

Lặp lại Katakana đứng trước. (バナナバナヽ)

Lặp lại Hiragana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( いすずいすゞ )

Lặp lại katakana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( ぶぶ漬けぶゞ漬け )

(Chú thích: Trọc âm là những chữ có thêm hai phẩy (Tenten)  hoặc dấu tròn trên đầu (Maru) )

Hiragana của từ より. Giờ đã không còn sử dụng. Có nghĩa là “so với”.

Nếu bạn đang có điện thoại hoặc máy vi tính trong tay, hãy thử xem nhé!

 Quốc Bảo

[Bạn có biết] Quy tắc tiếng Nhật không được thừa nhận, không phải của người Nhật nhưng ai cũng dùng

Học tiếng Nhật từ người bản xứ: Trẻ trâu Nhật cãi nhau, ruồi muỗi cũng “bật cười”

Tiếng Nhật theo giới ! Làm thế nào để sống đúng giới tính ở Nhật?

  • điện thoại di động
  • gõ máy tính
  • tiếng Nhật

Từ khóa » Cách Viết Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Trên Máy Tính