Lũy Thừa Là Gì? Lũy Thừa Của Một Tích Và Lũy Thừa ... - DINHNGHIA.VN
Có thể bạn quan tâm
Lũy thừa là gì? Khái niệm lũy thừa cũng như các dạng toán liên quan là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình Đại số của các em học sinh trung học phổ thông. Cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu cụ thể về lũy thừa qua bài viết dưới đây nhé!
MỤC LỤC
Khái niệm lũy thừa là gì?
Lũy thừa với số mũ nguyên
Lũy thừa là một phép toán thực hiện trên hai số a, b, ký hiệu là \(a^{b}\), đọc là lũy thừa bậc b của a, khi đó, a được gọi là cơ số, b được gọi là số mũ..
Cho n là một số nguyên dương
- Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a:
\(a^{n}=\overset{\underbrace{a\times a…\times a}}{n}\)
- Với \(a\neq0\)
Lũy thừa của số\(a\neq0\) với số mũ −1 là số nghịch đảo của nó:
\(a^{-1}=\frac{1}{a}\)
Lũy thừa của a với số mũ nguyên âm \(m=-n\) là
\(a^{m}=a^{-n}=\frac{1}{a^{n}}\).
Ví dụ:
\(3^{-2}=\frac{1}{3^{2}}=\frac{1}{3.3}=\frac{1}{9}\).
Lũy thừa với số mũ 0 của số a
\(1=\frac{a^{n}}{a^{n}}=a^{n-n}=a^{0}\)
Lũy thừa của 0 và 1
\(0^{m}=0\).
\(1^{m}=1\).
Lũy thừa với số mũ hữu tỷ của số thực dương
Cho a là số thực dương và số hữu tỉ\(\frac{m}{n}\) , lũy thừa với số mũ hữu tỉ \(\frac{m}{n}\) là số \(a^{\frac{m}{n}}\) được định nghĩa là:
\(a^{\frac{m}{n}}=(a^{m})^{\frac{1}{n}}=\sqrt[n]{a^{m}}\)
định nghĩa này có thể mở rộng cho các số thực âm mỗi khi căn thức có nghĩa.
Căn bậc n của một số thực dương
Phép khai căn hay một căn bậc n của số a là một số x sao cho \(x^{n}=a\)
Nếu a là số thực dương, n là số nguyên dương, x không âm thì có đúng một số thực dương x sao cho \(x^{n}=a\)
x được gọi là căn số học bậc n của a, ký hiệu là \(\sqrt[a]{n}\)
trong đó \(\sqrt{}\) là ký hiệu căn.
Lũy thừa với số mũ thực
Vì mỗi số thực có thể được tiệm cận bởi các số hữu tỉ, do đó lũy thừa với số mũ thực x có thể định nghĩa qua giới hạn:
\(b^{x}=\lim_{r\to x}b^{r}\)
trong đó: r tiến tới x chỉ trong các giá trị hữu tỉ của r
Ví dụ:
\(x\approx 1.732\)
thì \(5^{x}\approx 5^{1,732}=5^{\frac{433}{250}}=\sqrt[250]{5^{433}}\approx16,241\)
Lũy thừa với số mũ thực cũng thường được định nghĩa bằng sử dụng logarit thay cho giới hạn của các số hữu tỉ
\(a^{x}=e^{x.lna}\)
với mọi số thực x và số thực dương a
- Lũy thừa số mũ phức của số e
Căn cứ vào biểu diễn lượng giác của các số phức, lũy thừa số mũ phức của số e được định nghĩa như sau:
Trước hết, lũy thừa với số mũ thuần ảo của e định nghĩa theo công thức Euler:
\(e^{ix}=cosx+i.sinx\)
Sau đó với số phức \(z=x+y.i\), ta có
\(e^{z}=e^{x+yi}=e^{x}+e^{yi}=e^{x}(cosy+i.siny)\)
Tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương
Các tính chất quan trọng nhất của lũy thừa với số mũ nguyên dương m, n là
Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số: \(a^{m}.a^{n}=a^{m+n}\)
Chia hai lũy thừa cùng cơ số
\(\frac{a^{m}}{a^{n}}=a^{m-n}\) (\(a\epsilon N*,m\geq n\)).
Lũy thừa của lũy thừa
\((a^{m})^{n}=a^{mn}\)
Nhân hai lũy thừa cùng số mũ
\(a^{m}.b^{m}=(ab)^{m}\)
Chia 2 lũy thừa cùng số mũ
\(\frac{a^{m}}{b^{m}}=(\frac{a}{b})^{m}\)
\(\sqrt[m]{a^{n}}=a^{\frac{n}{m}} m\epsilon N, m\geq 2, a\epsilon R\)
So sánh hai lũy thừa cùng cơ số, cùng số mũ
So sánh hai lũy thừa cùng cơ số
- Nếu hai luỹ thừa có cùng cơ số (> 1) thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn:
\(m>n\Rightarrow a^{m}>a^{n} (a>1)\)
- Nếu 2 lũy thừa có cùng cơ số (< 1):
\(m>n\Rightarrow a^{m}<a^{n} (a<1)\)
Ví dụ: So sánh \(2^{5}\) và \(2^{9}\)
Ta thấy 2 số trên có cùng cơ số là 2, và\(5<9\Rightarrow 2^{5}<2^{9}\)
So sánh hai lũy thừa cùng số mũ
- Nếu hai luỹ thừa có cùng số mũ (lớn hơn 0) thì luỹ thừa nào có cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn:
\(a>b\Rightarrow a^{n}>b^{n}(n>0)\)
Ví dụ: So sánh \(4^{5}\)và \(6^{5}\)
Ta thấy 2 số trên có cùng số mũ là 5 và\(4<6\Rightarrow 4^{5}<6^{5}\)
Ngoài ra, để so sánh hai luỹ thừa ta còn dùng tính chất bắc cầu, tính chất đơn điệu của phép nhân.
a<b thì \(ac<bc (c>0)\)
Ví dụ: So sánh \(32^{10}\) và \(16^{15}\), số nào lớn hơn.
Ta thấy các cơ số 32 và 16 khác nhau nhưng đều là luỹ thừa của 2 lên ta tìm cách đưa \(32^{10}\) và \(16^{15}\) về lũy thừa cùng cơ số 2.
\(32^{10}=(2^{5})^{10}=2^{50}\)
\(16^{15}=(2^{4})^{15}=2^{60}\)
Vì \(2^{50}<2^{60}\Rightarrow 32^{10}<16^{15}\)
Sử dụng máy tính cầm tay để tính lũy thừa
Tuy sách giáo khoa không trình bày cách tính các căn và lũy thừa của một số nhưng trong thực tế đa số các học sinh đều sử dụng một trong các loại máy CASIO fx-500 hoặc fx-570 (MS hoặc ES/ ES Plus). Dưới đây là giới thiệu vắn tắt cách tính thông qua một số ví dụ để các bạn tiện sử dụng:
Tính căn của một số
Vào mode tính toán bằng cách ấn các phím MODE,1. Sau đó nhập số cần lấy căn kết thúc nhấn phím = ta được kết quả. Với căn bậc hai và căn bậc ba thì không cần nhập chỉ số căn, với các căn bậc bốn trở lên thì cần nhập chỉ số căn (các máy CASIO fx-500 MS và CASIO fx-570 MS nhập chỉ số căn ấn các phím SHIFT, x√x máy CASIO fx-570MS ấn các phím SHIFT, □√◻ nhập chỉ số ▹▹, sau đó nhập số cần lấy căn cuối cùng ấn phím = để được kết quả.
Ví dụ 1: Để tính\(\sqrt{23,42523,425}\) (sau khi đã vào mode), ấn các phím \(\sqrt{}\), 2, 3, ., 4, 2, 5, = . Màn hình hiện thị kết quả \(4,839938016\). Làm tròn đến bốn chữ số sau dấu phẩy được kết quả là \(4,8399\).
Ví dụ 2: Tính\(\sqrt[7]{3203207}\)
- Các máy CASIO fx- 500 MS và CASIO fx-570 MS, ấn liên tiếp các phím 7, SHIFT,\(\sqrt[]{}\), 3, 2, 0, = màn hình hiện kết quả \(2,279704562\) Làm tròn đến bốn chữ số sau dấu phẩy ta được kết quả \(\approx 2,2797\).
– Với máy CASIO fx-570 ES, ấn liên tiếp các phím SHIFT, \(\sqrt[]{}\), 7, ▹▹, 3, 2, 0,=. cũng sẽ nhận được kết quả như trên
Tính lũy thừa của một số
Vào mode tính toán, nhập cơ số, ấn phím số mũ, nhập số mũ, ấn phím = ta được kết quả. (Với các máy CASIO fx-500 MS và CASIO fx- 579 MS phím số mũ là phím wedgewedge; với máy CASIO fx-570 ES thì ấn phím số mũ là ấn phím xsquare).
Xem thêm >>> Hàm số mũ là gì? Định nghĩa và Tính chất của hàm số mũ
Xem thêm >>> Tổng hợp chuyên đề về lũy thừa với số mũ tự nhiên
Hy vọng với bài viết bên trên, bạn đã năm được định nghĩa, khái niệm lũy thừa là gì, tính chất của lũy thừa, đặc điểm lũy thừa mũ âm, lũy thừa của một tích, lũy thừa của lũy thừa… Nếu còn câu hỏi nào cũng như muốn đóng góp gì cho bài viết, bạn nhớ để lại nhận xét bên dưới để chúng mình cùng trao đổi thêm lũy thừa là gì nhé!
4.5/5 - (2 bình chọn) Please follow and like us:Từ khóa » Công Thức Lũy Thừa Của Một Tích Là Gì
-
Công Thức Lũy Thừa (của Một Tích, Một Thương, Số Hữu Tỉ) - Toán Lớp 12
-
[ Công Thức Lũy Thừa ] Của Một Tích, Lớp 7 , Lớp 12, Bậc 3
-
Lũy Thừa Là Gì? Lũy Thừa Của Một Tích Và Lũy Thừa Của ... - Wiki Hỏi Đáp
-
Lũy Thừa Của Lũy Thừa Là Gì? Định Nghĩa Và Công Thức Chuẩn
-
Cách Tính Lũy Thừa Của Một Tích Và Các Dạng Bài Tập Thường Gặp - VOH
-
Lý Thuyết Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ Toán 7
-
Viết Công Thức Lũy Thừa Của Một Lũy Thừa - Hoc24
-
LŨY THỪA CỦA MỘT TÍCH - YouTube
-
Công Thức Cách Tính Lũy Thừa Của 1 Tích | Toán Học Lớp 6 7 8 9
-
Công Thức Lũy Thừa - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức
-
[Định Nghĩa] [Tính Chất] [Công Thức] Lũy Thừa - Ibaitap
-
Công Thức Lũy Thừa Và Bài Tập áp Dụng
-
Lũy Thừa Là Gì ? Lũy Thừa Của Lũy Thừa ? Lũy Thừa Của Một Tích ? Cho ...
-
Lũy Thừa – Wikipedia Tiếng Việt