Luyện Tập Chung Diện Tích Hình Tròn - Lớp 5

 Luyện tập chung diện tích hình tròn trang 100, 101

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14

Bài 1: Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.

Đ/a: Độ dài của sợ dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7cm và 10cm.

Độ dài dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)

Đáp số: 106,76 (cm)

Bài 2: Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Lời giải: Bán kính của hình tròn là: 60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)

Advertisements (Quảng cáo)

Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2cm

Bài 3 trang 101 Luyện tập chung: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ).

Tính diện tích hình đó.

Advertisements (Quảng cáo)

Lời giải: Diện tích hình đã hco là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn.

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2)

Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86  (cm2)

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293, 86  (cm2)

Đáp số: 293, 86cm2 

Bài 4 trang 101: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2      

B. 114,24 cm2

C. 50,24cm2

D. 136, 96cm2

Khoanh vào chữ A.

(Giải thích: Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm).

Từ khóa » Toán Trang 100 Lớp 5 Luyện Tập Chung