Luyện Tập Chung Trang 22 Giải Toán Lớp 5 Trang 22

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 22 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập chung của Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số, Giải toán liên quan đến tỉ lệ, Bảng đơn vị đo Diện tích. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập chung trang 22

  • Đáp án Toán 5 trang 22
  • Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 22
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4

Đáp án Toán 5 trang 22

Bài 1: 8 em nam và 20 em nữ.

Bài 2: 90m.

Bài 3: 6l xăng.

Bài 4: 20 ngày.

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 22

Bài 1

Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?

Hướng dẫn giải:

- Tìm tổng số phần bằng nhau

- Tìm số bé (số học sinh nam) bằng cách lấy tổng (số học sinh của cả lớp) chia cho tổng số phần bằng nhau, rồi đem nhân với số phần của số bé (số học sinh nam)

- Tìm số lớn (số học sinh nữ) bằng cách lấy tổng (số học sinh của cả lớp) trừ đi số bé (số học sinh nam).

Gợi ý đáp án:

Ta có sơ đồ:

Bài 1

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)

Số nữa là: 28 - 8 = 20 (em)

Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ.

Bài 2

Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

Hướng dẫn giải:

- Tìm hiệu số phần bằng nhau theo sơ đồ

- Tìm số bé (chiều rộng) bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau, rồi đem nhân với số phần của số bé

- Tìm số lớn (chiều dài) bằng cách lấy chiều rộng nhân với 2 (vì chiều dài gấp 2 lần chiều rộng)

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Gợi ý đáp án:

Ta có sơ đồ:

Bài 2

Theo sơ đồ thì chiều rộng là 15 m và chiều dài là:

15 x 2 = 30 (m)

Chu vi mảnh đất là: (30 + 15) x 2 = 90 (m)

Đáp số: 90 m.

Bài 3

Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn giải:

Có thể giải bài toán bằng phương pháp tìm tỉ số:

- Tìm tỉ số giữa 100km và 50km.

- 100km gấp 50km bao nhiêu lần thì số xăng tiêu thụ khi đi hết 100km cũng gấp số xăng tiêu thụ khi đi hết 50km bấy nhiêu lần.

Gợi ý đáp án:

Tóm tắt:

100 km: 12l

50km: ...l?

 Giải:

Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết:

\frac{12\times50}{100}=6\ \left(l\right)\(\frac{12\times50}{100}=6\ \left(l\right)\)

Đáp số: 6l xăng.

Bài 4

Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Hướng dẫn giải:

- Tính tổng số bộ bàn ghế xưởng đó phải đóng.

- Số ngày hoàn thành = Tổng số bộ bàn ghế phải đóng chia cho số bộ bàn ghế mỗi ngày xưởng sản xuất được theo thực tế.

Gợi ý đáp án:

Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:

12 × 30 = 360 (bộ)

Thực tế, số ngày để hoàn thành kế hoạch là:

360 : 18 = 20 (ngày)

Đáp số: 20 ngày.

Từ khóa » Tóm Tắt Bài 4 Trang 22 Toán Lớp 5