Luyện Tập Chung Trang 61 Giải Toán Lớp 5 Trang 61, 62

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 61, 62 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập chung của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập chung trang 61

  • Đáp án Toán 5 trang 61
  • Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 61
    • Bài 1
    • Bài 2
    • Bài 3
    • Bài 4
  • Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân

Đáp án Toán 5 trang 61

Bài 1: a) 404,91; b) 53,648; c) 163,744

Bài 2: a) 782,9; 7,829

b) 26530,7; 2,65307

c) 6,8; 0,068

Bài 3: 11 550 đồng.

Bài 4: a)

(2,4 + 3,8) × 1,2 = 7,442,4 × 1,2 + 3,8 × 1,2 = 7,44
(6,5 + 2,7) × 0,8 = 7,366,5 × 0,8 + 2,7 × 0,8 = 7,36

b) 93; 3,5

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 61

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) 375,86 + 29,05

b) 80,475 – 26,827

c) 48,16 × 3,4

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, phép trừ, phép nhân số thập phân.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

  • Nhân như nhân các số tự nhiên.
  • Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Gợi ý đáp án:

Bài 1

Bài 2

Tính nhẩm:

a) 78,29 × 10

78,29 × 0,1

b) 265,307 × 100

265,307 × 0,01

c) 0,68 × 10

0,68 × 0,1

Phương pháp giải

  • Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
  • Khi nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Gợi ý đáp án:

a) 78,29 × 10 = 782,9

78,29 × 0,1 = 7,829

b) 265,307 × 100 = 26530,7

265,307 × 0,01 = 2,65307

c) 0,68 × 10 = 6,8

0,68 × 0,1 = 0,068

Bài 3

Mua 5kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải

  • Số tiền khi mua 1kg đường = số tiền mua 5kg đường : 5.
  • Số tiền khi mua 3,5kg đường = số tiền mua 1kg đường × 3,5.
  • Số tiền phải trả ít hơn = Số tiền khi mua 5kg đường − số tiền mua 3,5kg đường.

Gợi ý đáp án:

Mua 1kg đường thì hết số tiền là:

38500 : 5=7700 (đồng)

Mua 3,5 kg đường thì hết số tiền là:

7700 x 3,5 = 26 950 (đồng)

Mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn số tiền là:

38 500 - 26 950 = 11 550 (đồng)

Đáp số: 11 550 đồng.

Bài 4

a)Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) × c và a × c + b × c:

abc(a + b) × ca × c + b × c
2,43,81,2
6,52,70,8

Nhận xét: (a + b) × c = a x c + b x c

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3

7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,

Phương pháp giải

a) Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

b) Áp dụng công thức: (a+b) × c = a × c + b × c

Gợi ý đáp án:

a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) × c và a × c + b × c

abc(a + b) × ca × c + b × c
2,43,81,2(2,4 + 3,8) × 1,2 = 7,442,4 × 1,2 + 3,8 × 1,2 = 7,44
6,52,70,8(6,5 + 2,7) × 0,8 = 7,366,5 × 0,8 + 2,7 × 0,8 = 7,36

b) Tính bằng cách thuận tiện nhất

9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 = 9,3 × (6,7 + 3,3)

= 9,3 × 10

= 93

7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2 = (7,8 + 2,2) × 0,35

= 10 × 0,35

= 3,5

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

  • Nhân như nhân các số tự nhiên.
  • Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Các tính chất của phép nhân số thập phân

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

(a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Từ khóa » Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Trang 61 62