Luyện Tập Tìm Từ Ngữ Chỉ đặc điểm Trang 29 SGK Tiếng Việt 2 Kết Nối ...

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 29 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Tuần 3: Em lớn lên từng ngày 

Phần I. Luyện từ và câu

Câu 1: Những từ nào dưới đây chỉ đặc điểm?

Những từ chỉ đặc điểm là: mượt mà, sáng, bầu bĩnh, cao, đen láy, đen nhánh.

Câu 2: Ghép các từ ngữ ở bài tập 1 để tạo câu nêu đặc điểm:

M: Đôi mắt đen láy.

Khuôn mặt bầu bĩnh.

– Vầng trán cao.

– Mái tóc đen nhánh.

– Đôi mắt đen láy.

Advertisements (Quảng cáo)

– Đôi mắt sáng.

Câu 3: Đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp em.

– Tóc của bạn Lan dài và đen nhánh.

– Mũi của bạn Bình thẳng và cao.

– Đôi mắt của Ngọc đen láy.

– Đôi má của Linh trắng hồng.

Advertisements (Quảng cáo)

– Bạn Thắng có dáng người cao gầy.

Phần II. Luyện viết đoạn

Câu 1: Nói về các hoạt động của bạn nhỏ trong tranh:

G:

– Bạn nhỏ làm những việc gì?

– Theo em, bạn nhỏ làm những việc đó trong thời gian nào?

– Còn em, trước khi đi học, em thường tự làm những việc gì?

– Bạn nhỏ thức dậy, đánh răng rửa mặt, ăn sáng rồi đi học.

– Theo em, bạn nhỏ làm những việc đó vào buổi sáng.

– Còn em, trước khi đi học em thường: thức dậy, gấp chăn màn, đánh răng rửa mặt, ăn sáng, thay quần áo rồi đi học.

Câu 2: Viết 3 – 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học.

* Bài tham khảo 1:

Sáng nào cũng vậy, em thường thức dậy lúc 6 giờ sáng. Em nhanh chóng gập chăn màn gọn gàng rồi tập vài động tác thể dục đơn giản. Sau đó em sẽ đi đánh răng rửa mặt. Lúc này mẹ cũng đã nấu bữa sáng xong, em sẽ ngồi vào bàn ăn bữa sáng. Rồi trở về phòng, em sẽ mặc quần áo rồi đeo cặp sách và xuống nhà chờ mẹ. Chúng em bắt đầu học lúc 7 rưỡi nên cứ 7h mẹ sẽ đèo em tới trường học.

* Bài tham khảo 2:

Mỗi buổi sáng, mẹ sẽ đánh thức em dậy lúc 6 giờ 30 phút. Em nhanh chóng xuống giường và vệ sinh cá nhân. Sau đó, em xuống ăn bữa sáng do mẹ chuẩn bị sẵn. Ăn xong, em trở lại phòng thay đồng phục, đeo cặp sách và xuống nhà đợi bố đưa đi học.

Từ khóa » Tìm Từ Chỉ đặc điểm Lớp 2