Luyện Từ Và Câu Tuần 8 Trang 36, 37 Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1

Luyện từ và câu Tuần 8 trang 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 ❮ Bài trước Bài sau ❯

Luyện từ và câu Tuần 8 trang 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 8 trang 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Luyện từ và câu Tuần 8 trang 36, 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1

1: Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng

- Cộng đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc khu vực , gắn bó với nhau - Cộng tác : cùng làm chung một việc - Đồng bào : người cùng nòi giống - Đồng đội : người cùng đội ngũ - Đồng tâm : cùng một lòng - Đồng hương : người cùng quê
Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
......................................................................

Trả lời:

Những người trong cộng đồng Thái độ, hoạt động trong cộng đồng
Cộng đồng; Đồng bào; Đồng đội ; Đồng hương Cộng tác ; Đồng tâm

2: Mỗi thành ngữ , tục ngữ dưới đây nói về 1 thái độ ứng xử trong cộng đồng . Đánh dấu (+) vào ( ) trước thái độ ứng xử em tán thành , đánh dấu (-)vào ( ) trước thái độ em không tán thành .

( ) Chung lưng đấu cật

( ) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

( ) Ăn ở như bát nước đầy

Trả lời:

(+) Chung lưng đấu cật

(-) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại

(+) Ăn ở như bát nước đầy

3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Ai( cái gì), con gì ?" . Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Làm gì ?"

a, Đàn sếu đang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về

c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

Trả lời:

a, Đàn sếu đang sải cách trên cao

b, Sau một cuộc dạo chơi , đám trẻ ra về

c, Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi

4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Câu Câu hỏi
a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở , chọn bút.
c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

Trả lời:

Câu Câu hỏi
a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở , chọn bút. Ông ngoại làm gì ?
c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng. Mẹ tôi làm gì ?

Từ khóa » Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 2 Trang 36 Tập 1