Lviv (tiếng Ukraina: ЛьвівL’viv, IPA:[lʲviw]ⓘ; tiếng Ba Lan: Lwów; tiếng Nga: Львов, L'vov; tiếng Đức: Lwiw; tiếng Latinh: Leopolis; hay Lvov (tiếng Nga: Львов, Lvov), là một thành phố ở phía Tây của Ukraina, trung tâm hành chính của tỉnh Lviv. Thành phố này được xem là một trong những trung tâm văn hóa lớn của Ukraina. Dân số: 717.273 người (số liệu năm 2022), trong đó 88,1% là người Ukraina, 8,9% người Nga, 0,3% người Do Thái, 0,9% người Ba Lan, 0,4% người Belarus và 0,1% người Armenia. Hàng ngày Lviv có khoảng 200.000 người từ các vùng khác đến làm việc. Thành phố Lviv là nơi có nhiều ngành công nghiệp, nhiều viện nghiên cứu lớn (Đại học Lviv, Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv). Ở đây có Nhà hát opera và ba-lê Lviv. Thành phố có lịch sử 750 năm, trung tâm thành phố được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Bộ sưu tập
[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà hát opera và ba-lê Lviv.
Đại học Quốc gia Lviv
Giáo hội Công giáo La Mã Thánh Antôn Padua ở Lviv
Nhà thờ thánh Michael Archangel (UAOC), Lviv.
Nhà thờ St. George của UGCC, Lviv
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Lviv
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °C (°F)
13.8(56.8)
17.7(63.9)
22.4(72.3)
28.9(84.0)
32.2(90.0)
33.4(92.1)
36.3(97.3)
35.6(96.1)
31.0(87.8)
25.3(77.5)
21.6(70.9)
16.5(61.7)
36.3(97.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
−0.1(31.8)
1.3(34.3)
6.3(43.3)
13.6(56.5)
19.4(66.9)
22.0(71.6)
23.9(75.0)
23.5(74.3)
18.3(64.9)
12.9(55.2)
6.0(42.8)
0.9(33.6)
12.3(54.1)
Trung bình ngày °C (°F)
−3.1(26.4)
−2.2(28.0)
1.9(35.4)
8.3(46.9)
13.8(56.8)
16.4(61.5)
18.3(64.9)
17.7(63.9)
13.0(55.4)
8.1(46.6)
2.6(36.7)
−1.8(28.8)
7.8(46.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
−6.1(21.0)
−5.5(22.1)
−1.7(28.9)
3.6(38.5)
8.4(47.1)
11.3(52.3)
13.2(55.8)
12.5(54.5)
8.4(47.1)
4.1(39.4)
−0.3(31.5)
−4.6(23.7)
3.6(38.5)
Thấp kỉ lục °C (°F)
−28.5(−19.3)
−29.5(−21.1)
−24.8(−12.6)
−12.1(10.2)
−5.0(23.0)
0.5(32.9)
4.5(40.1)
2.6(36.7)
−3.0(26.6)
−13.2(8.2)
−17.6(0.3)
−25.6(−14.1)
−29.5(−21.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
40(1.6)
44(1.7)
45(1.8)
52(2.0)
89(3.5)
89(3.5)
96(3.8)
77(3.0)
67(2.6)
52(2.0)
49(1.9)
48(1.9)
748(29.4)
Số ngày mưa trung bình
9
9
11
14
16
17
16
14
14
14
13
11
158
Số ngày tuyết rơi trung bình
17
17
11
3
0.1
0
0
0
0
1
8
15
72
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
83
81
77
69
71
74
75
76
79
80
84
85
78
Số giờ nắng trung bình tháng
64
79
112
188
227
238
254
222
179
148
56
37
1.804
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[1]
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[2]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Lviv từ lâu đài The High CastleTrường đại học tổng hợp Lviv
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]
Halych district (ukr. Галицький район – Halytskyi raion)
Zaliznytsia district (ukr. Залізничний район – Zaliznychnyi raion)
Lychakiv district (ukr. Личаківський район – Lychakivs'kyi raion)
Sykhiv district (ukr. Сихівський район – Sykhivs'kyi raion)
Franko district (ukr. Франківський район – Frankivs'kyi raion)
Shevchenko district (ukr. Шевченківський район – Shevchenkivs'kyi raion)
Sholem Aleichem, nhà văn, nhà viết kịch người Yiddish
Bohdan-Ihor Antonych, nhà thơ Ukraina
Muhammad Asad, nhà văn
Emanuel Ax, nhạc sĩ piano
Stefan Banach, nhà toán học người Ba Lan
Yuri Bashmet, nhạc sĩ viola
Alexander Beliavsky, Ukrainian chess grandmaster
Roman Bezpalkiv, Ukrainian painter
Wojciech Bobowski, dragoman và nhạc sĩ của Đế quốc Ottoman, người đầu tiên dịch Kinh Thánh sang tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman
Michał Piotr Boym, preacher, sinologist, nhà du hành, người làm bản đồ, người phiên dịch, đại sứ, triết gia, philologist, nhà sinh vật học, thực vật học, bác sĩ
Tadeusz Bór-Komorowski, tướng lĩnh quân đội người Ba Lan
Solomon Buber (1827–1906), nhà văn, triết gia, chủ ngân hàng
Tadeusz Brzeziński, đại sứ Ba Lan, cha của Zbigniew Brzeziński, người tư vấn về an ninh quốc gia cho Tổng thống Jimmy Carter
Martin Buber, triết gia người Áo-Israel
Vyacheslav Chornovil, chính trị gia người Ukraina
Albert Franz Doppler (1821–1883), Flute virtuoso and composer
Krystyna Feldman, diễn viên người Ba Lan
Ludwik Fleck, bác sĩ, nhà sinh vật học người Ba Lan
Pinchas Sadeh (born Pinchas Feldman, 1929–94), Polish-born Israeli novelist and poet
Markiyan Shashkevych, Ukrainian writer
Andrey Sheptytsky, Ukrainian philanthropist, benefactor, founder of Lviv National Museum,Metropolitan Archbishop
Myroslav Skoryk, Ukrainian composer
Leopold Staff, Polish modernist poet
Vasyl Stefanyk, Ukrainian writer
Adam Ulam, Polish historian
Stanisław Ulam, Polish mathematician
Ivan Vakarchuk, Ukrainian physicist, rector of the Lviv National University
Svyatoslav Vakarchuk, Ukrainian rock musician
Elena Sergeyevna Vesnina
de [Debora Vogel] (1902–1942), writer, poet
Iryna Vilde (1907-1982), Ukrainian writer
Simon Wiesenthal, Holocaust survivor and Nazi hunter
Adam Zagajewski, Polish poet
Gabriela Zapolska, Polish playwright, actress
Casimir Zeglen, Inventor of the Bulletproof vest
Quan hệ quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]
Các thành phố song sinh và kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Aleksander Fredro monument, moved from Lviv to Wrocław, its sister city, after World War II.
City
State
Năm
Winnipeg
Canada
1973
Freiburg im Breisgau
Đức
1989
Rzeszów[4]
Ba Lan
1992
Rochdale
Anh Quốc
1992
Budapest
Hungary
1993
Rishon LeZion
Israel
1993
Przemyśl
Ba Lan
1995
Kraków[5]
Ba Lan
1995
Grozny
Nga
1998
Novi Sad
Serbia
1999
Samarkand
Uzbekistan
2000
Kutaisi
Gruzia
2002
Wrocław[6]
Ba Lan
2003
Łódź[7]
Ba Lan
2003
Banja Luka[8]
Bosna và Hercegovina
2004
Lublin[9]
Ba Lan
2004
Saint Petersburg
Nga
2006
Parma, Ohio[10]
Hoa Kỳ
2013
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Lviv.
Tìm hiểu thêm vềLvivtại các dự án liên quan
Từ điển từ Wiktionary
Tập tin phương tiện từ Commons
Tin tức từ Wikinews
Danh ngôn từ Wikiquote
Văn kiện từ Wikisource
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks
Cẩm nang du lịch guide từ Wikivoyage
Tài nguyên học tập từ Wikiversity
Lviv (tỉnh)
Liên bang Ba Lan và Lietuva
Cộng hòa Nhân dân Tây Ukraina
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ "Pogoda.ru.net" (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2013.
^ "L'vov (Lviv) Climate Normals 1961–1990" (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
^ "Jewish Russian Telegraph: Faina Kirshenbaum, Israel's Ambassador to Ukraine". Jrtelegraph.com. ngày 18 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2011.
^ "Serwis informacyjny UM Rzeszów– Informacja o współpracy Rzeszowa z miastami partnerskimi". www.rzeszow.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2010.
^ "Kraków - Miasta Partnerskie" [Kraków -Partnership Cities]. Miejska Platforma Internetowa Magiczny Kraków (bằng tiếng Ba Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013.
^ "Wrocław Official Website — Partnership Cities of Wrocław". Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2008. (bằng tiếng Ba Lan)
^ "Miasta partnerskie - Urząd Miasta Łodzi [via WaybackMachine.com]". City of Łódź (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2013. N.B. Lviv appears on this reference under its Polish language name 'Lwów'
^ "Градови партнери" [City of of Banja Luka - Partner cities]. Administrative Office of the City of Banja Luka (bằng tiếng Serbia). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
^ "Miasta Partnerskie Lublina" [Lublin - Partnership Cities]. Urząd Miasta Lublin [City of Lublin] (bằng tiếng Ba Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013. {{Chú thích web}}: Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
^ Sandrick, Bob. "Parma forms sister-city relationship with Lviv in Ukraine". Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.