Lý An (đạo Diễn) – Wikipedia Tiếng Việt

Lý An李安
Lý An năm 2016
Sinh23 tháng 10, 1954 (71 tuổi)Triều Châu, Bình Đông, Đài Loan
Quốc tịch Đài Loan
Tên khácAng Lee
Dân tộcHán
Học vịĐại học Nghệ thuật Quốc gia Đài LoanĐại học Illinois tại Urbana-ChampaignĐại học New York
Trường lớpTisch School of the Arts của Đại học New York
Năm hoạt động1990–nay
Quê quánĐức An, Giang Tây, Trung Quốc[1]
Phối ngẫuLâm Huệ Gia (1983–nay)
Con cáiHaan Lee (s. 1984)Mason Lee (s. 1990)

Lý An (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1954) là một nam đạo diễn, nhà sản xuất kiêm nhà biên kịch phim người Đài Loan. Ông từng ba lần đoạt giải Oscar và là đạo diễn người châu Á đầu tiên từng thắng giải Oscar cho hạng mục Đạo diễn xuất sắc nhất và là một trong số ít đạo diễn từng thắng giải này trên hai lần.[2][3] Ông cũng là vị đạo diễn đầu tiên thành công với cả hai thể loại phim nghệ thuật lẫn thương mại tại Hollywood. Ông được xem như là một trong những đạo diễn châu á xuất sắc nhất mọi thời đại

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lý An sinh ngày 23 tháng 10 năm 1954 tại Triều Châu, Bình Đông thuộc phía nam của đảo Đài Loan. Cha ông là một nhà giáo dục người Đài Loan di cư từ Trung Quốc Đại lục. Em trai ông cũng là một đạo diễn.

Năm 1975, ông tốt nghiệp trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Đài Loan sau đó đến Mỹ theo học ngành đạo diễn sân khấu tại Đại học bang Illinois và ngành sản xuất phim tại Đại học New York.

Năm 1985 ông đạt giải thưởng đầu tiên. Năm 1992 ông ra mắt bộ phim đầu tay sau nhiều năm viết kịch bản mang tên Những Bàn Tay Kiên Định, một phim hài về cộng đồng người Đài Loan tại New York.

Bộ phim thứ hai, Hỷ yến ra mắt năm 1993 đã gây tiếng vang lớn và thể hiện rõ phong cách làm phim của Lý An, đó là "xoáy sâu vào tâm lý của con người". Phim đoạt giải Gấu Vàng tại liên hoan phim Berlin và Đạo diễn xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Seattle cũng như được đề cử Quả Cầu Vàng và Oscar.

Năm 1994, bộ phim Ẩm thực nam nữ đã cho thấy Lý An không chỉ có những tác phẩm thành công về mặt nghệ thuật mà cả doanh thu. Phim đã được đề cử giải Oscar Phim Nước Ngoài hay nhất và BAFTA. Lý An bắt đầu làm phim tại Hollywood. Sense and Sensibility mang lại đề cử Nữ diễn viên phụ xuất sắc cho Kate Winslet, đoạt giải Kịch bản chuyển thể cho Emma Thompson và được đề cử Phim hay nhất tại Oscar, đoạt giải Gấu Vàng tại Liên hoan phim Berlin và rất nhiều giải thưởng điện ảnh của Anh, được Hội Phê Bình Quốc gia bình chọn là đạo diễn xuất sắc nhất của năm.

Năm 1997, vẫn với phong cách phim tâm lý xã hội, bộ phim Bão Lạnh với hàng loạt ngôi sao Hollywood tham gia đã mang về cho Lý An thêm nhiều thành công khác, đặc biệt là tại Liên hoan phim Cannes.

Năm 1999, Lý An thử sức với đề tài nội chiến với sự diễn xuất của nữ ca sĩ Jewel, phim Ride with the Devil.

Từ năm 2000 đến nay, ông đã cho ra mắt những bộ phim xuất sắc trong lịch sử điện ảnh, đỉnh cao nhất là các bộ phim Ngọa Hổ Tàng Long, Brokeback MountainCuộc đời của Pi. Gần đây hơn, ông đã cho ra mắt bộ phim Đàn ông Song Tử vào năm 2019.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông nhận giải Đạo diễn xuất sắc nhất của Hiệp Hội Đạo diễn Hoa Kỳ đầu năm 2001.

Năm 2002 bộ phim Ngọa Hổ Tàng Long của ông đã trở thành một hiện tượng trong làng điện ảnh thế giới với 4 giải Oscar và số doanh thu khổng lồ 130 triệu đô la Mỹ.

Năm 2006, ông đoạt Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất cho phim Brokeback Mountain.

Năm 2013, ông đoạt Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất cho phim Cuộc đời của Pi.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Đạo diễn Sản xuất Kịch bản
1991 Pushing Hands Không
1993 The Wedding Banquet Không
1994 Ẩm thực nam nữ Không
1995 Siao Yu Không
Sense and Sensibility Không Không
1997 The Ice Storm Không Không
1999 Ride with the Devil Không Không
2000 Ngọa hổ tàng long Không
2003 Hulk Không Không
2005 Chuyện tình sau núi Không Không
2007 Sắc, Giới Không
2009 Taking Woodstock Không
2012 Cuộc đời của Pi Không
2016 Billy Lynn và cuộc chiến nửa đời người Không
2019 Đàn ông Song Tử Không Không

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lipworth, Elaine (ngày 26 tháng 4 năm 2013). "Ang Lee: My family values". The Guardian (bằng tiếng Anh). ISSN 0261-3077. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ Williams, Sarah (ngày 20 tháng 2 năm 2013). "'Life of Pi's Ang Lee Conquers Anti-Asian Bias". Voice of America. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013. Like many Asian-Americans in Hollywood's film industry, Taiwanese-born American film director Ang Lee struggled for acceptance early in his career.
  3. ^ Corliss, Richard (ngày 20 tháng 11 năm 2012). "Ang Lee's Life of Pi: Storm and Fang, Water and Wonder". Time. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012. The Taiwan-born American director mastered the nuances of 19th-century English manners in Sense and Sensibility, set martial-artist adversaries to dancing on tree tops in Crouching Tiger, Hidden Dragon and sold the mainstream audience on the love story of two cowboys in Brokeback Mountain.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • flagCổng thông tin Đài Loan
  • Lý An trên IMDb
  • Lý An (đạo diễn) trên trang TCM Movie Database
  • The films of Ang Lee, Hell Is For Hyphenates, ngày 30 tháng 11 năm 2013
  • x
  • t
  • s
Phim do Lý An đạo diễn
  • Pushing Hands (1992)
  • Hỷ yến (1993)
  • Ẩm thực nam nữ (1994)
  • Sense and Sensibility (1995)
  • The Ice Storm (1997)
  • Ride with the Devil (1999)
  • Ngọa hổ tàng long (2000)
  • Hulk (2003)
  • Chuyện tình sau núi (2005)
  • Sắc, Giới (2007)
  • Taking Woodstock (2009)
  • Cuộc đời của Pi (2012)
  • Billy Lynn và cuộc chiến nửa đời người (2016)
  • Đàn ông Song Tử (2019)
  • x
  • t
  • s
Giải Oscar cho đạo diễn xuất sắc nhất
1927–1950
  • Frank Borzage (1927)
  • Lewis Milestone (1928)
  • Frank Lloyd (1929)
  • Lewis Milestone (1930)
  • Norman Taurog (1931)
  • Frank Borzage (1932)
  • Frank Lloyd (1933)
  • Frank Capra (1934)
  • John Ford (1935)
  • Frank Capra (1936)
  • Leo McCarey (1937)
  • Frank Capra (1938)
  • Victor Fleming (1939)
  • John Ford (1940)
  • John Ford (1941)
  • William Wyler (1942)
  • Michael Curtiz (1943)
  • Leo McCarey (1944)
  • Billy Wilder (1945)
  • William Wyler (1946)
  • Elia Kazan (1947)
  • John Huston (1948)
  • Joseph L. Mankiewicz (1949)
  • Joseph L. Mankiewicz (1950)
1951–1975
  • George Stevens (1951)
  • John Ford (1952)
  • Fred Zinnemann (1953)
  • Elia Kazan (1954)
  • Delbert Mann (1955)
  • George Stevens (1956)
  • David Lean (1957)
  • Vincente Minnelli (1958)
  • William Wyler (1959)
  • Billy Wilder (1960)
  • Jerome Robbins và Robert Wise (1961)
  • David Lean (1962)
  • Tony Richardson (1963)
  • George Cukor (1964)
  • Robert Wise (1965)
  • Fred Zinnemann (1966)
  • Mike Nichols (1967)
  • Carol Reed (1968)
  • John Schlesinger (1969)
  • Franklin J. Schaffner (1970)
  • William Friedkin (1971)
  • Bob Fosse (1972)
  • George Roy Hill (1973)
  • Francis Ford Coppola (1974)
  • Jan Tomáš Forman (1975)
1976–2000
  • John G. Avildsen (1976)
  • Woody Allen (1977)
  • Michael Cimino (1978)
  • Robert Benton (1979)
  • Robert Redford (1980)
  • Warren Beatty (1981)
  • Richard Attenborough (1982)
  • James L. Brooks (1983)
  • Jan Tomáš Forman (1984)
  • Sydney Pollack (1985)
  • Oliver Stone (1986)
  • Bernardo Bertolucci (1987)
  • Barry Levinson (1988)
  • Oliver Stone (1989)
  • Kevin Costner (1990)
  • Jonathan Demme (1991)
  • Clint Eastwood (1992)
  • Steven Spielberg (1993)
  • Robert Zemeckis (1994)
  • Mel Gibson (1995)
  • Anthony Minghella (1996)
  • James Cameron (1997)
  • Steven Spielberg (1998)
  • Sam Mendes (1999)
  • Steven Soderbergh (2000)
2001–nay
  • Ron Howard (2001)
  • Roman Polanski (2002)
  • Peter Jackson (2003)
  • Clint Eastwood (2004)
  • Lý An (2005)
  • Martin Scorsese (2006)
  • Joel Coen và Ethan Coen (2007)
  • Danny Boyle (2008)
  • Kathryn Bigelow (2009)
  • Tom Hooper (2010)
  • Michel Hazanavicius (2011)
  • Lý An (2012)
  • Alfonso Cuarón (2013)
  • Alejandro G. Iñárritu (2014)
  • Alejandro G. Iñárritu (2015)
  • Damien Chazelle (2016)
  • Guillermo del Toro (2017)
  • Alfonso Cuarón (2018)
  • Bong Joon-ho (2019)
  • Chloé Zhao (2020)
  • Jane Campion (2021)
  • Daniel Kwan và Daniel Scheinert (2022)
  • Christopher Nolan (2023)
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Đạo diễn xuất sắc nhất
Thập niên 1980
  • Phương Dục Bình (1982)
  • Hứa An Hoa (1983)
  • Phương Dục Bình (1984)
  • Nghiêm Hạo (1985)
  • Trương Uyển Đình (1986)
  • Phương Dục Bình (1987)
  • Lâm Lĩnh Đông (1988)
  • Quan Cẩm Bằng (1989)
Thập niên 1990
  • Ngô Vũ Sâm (1990)
  • Vương Gia Vệ (1991)
  • Từ Khắc (1992)
  • Trương Chi Lượng (1993)
  • Nhĩ Đông Thăng (1994)
  • Vương Gia Vệ (1995)
  • Hứa An Hoa (1996)
  • Trần Khả Tân (1997)
  • Trần Quả (1998)
  • Trần Gia Thượng, Lâm Siêu Hiền (1999)
Thập niên 2000
  • Đỗ Kỳ Phong (2000)
  • Lý An (2001)
  • Châu Tinh Trì (2002)
  • Lưu Vĩ Cường - Mạch Triệu Huy (2003)
  • Đỗ Kỳ Phong (2004)
  • Nhĩ Đông Thăng (2005)
  • Đỗ Kỳ Phong (2006)
  • Đàm Diệu Minh (2007)
  • Trần Khả Tân (2008)
  • Hứa An Hoa (2009)
Thập niên 2010
  • Trần Đức Sâm (2010)
  • Từ Khắc (2011)
  • Hứa An Hoa (2012)
  • Lương Lạc Dân, Lục Kiếm Thanh (2013)
  • Vương Gia Vệ (2014)
  • Hứa An Hoa (2015)
  • Từ Khắc (2016)
  • Hứa Học Văn, Âu Văn Kiệt, Huỳnh Vỹ Kiệt (2017)
  • Hứa An Hoa (2018)
  • Trang Văn Cường (2019)
Thập niên 2020
  • Tăng Quốc Tường (2020)
  • Trần Mộc Thắng (2022)
  • Vi Gia Huy (2023)
  • Trịnh Bảo Thụy (2024)
  • Trịnh Bảo Thụy (2025)
  • x
  • t
  • s
Giải BAFTA cho đạo diễn xuất sắc nhất
  • Mike Nichols (1968)
  • John Schlesinger (1969)
  • George Roy Hill (1970)
  • John Schlesinger (1971)
  • Bob Fosse (1972)
  • François Truffaut (1973)
  • Roman Polanski (1974)
  • Stanley Kubrick (1975)
  • Miloš Forman (1976)
  • Woody Allen (1977)
  • Alan Parker (1978)
  • Francis Ford Coppola (1979)
  • Kurosawa Akira (1980)
  • Louis Malle (1981)
  • Richard Attenborough (1982)
  • Bill Forsyth (1983)
  • Wim Wenders (1984)
  • không trao giải (1985)
  • Woody Allen (1986)
  • Oliver Stone (1987)
  • Louis Malle (1988)
  • Kenneth Branagh (1989)
  • Martin Scorsese (1990)
  • Alan Parker (1991)
  • Robert Altman (1992)
  • Steven Spielberg (1993)
  • Mike Newell (1994)
  • Michael Radford (1995)
  • Joel Coen (1996)
  • Baz Luhrmann (1997)
  • Peter Weir (1998)
  • Pedro Almodóvar (1999)
  • Lý An (2000)
  • Peter Jackson (2001)
  • Roman Polanski (2002)
  • Peter Weir (2003)
  • Mike Leigh (2004)
  • Lý An (2005)
  • Paul Greengrass (2006)
  • Joel Coen và Ethan Coen (2007)
  • Danny Boyle (2008)
  • Kathryn Bigelow (2009)
  • David Fincher (2010)
  • Michel Hazanavicius (2011)
  • Ben Affleck (2012)
  • Alfonso Cuarón (2013)
  • Richard Linklater (2014)
  • Alejandro G. Iñárritu (2015)
  • Damien Chazelle (2016)
  • Guillermo del Toro (2017)
  • Alfonso Cuarón (2018)
  • Sam Mendes (2019)
  • Chloé Zhao (2020)
  • Jane Campion (2021)
  • Edward Berger (2022)
  • Christopher Nolan (2023)
  • Brady Corbet (2024)

Từ khóa » đạo Diễn Oscar