Lý Thuyết, Bài Tập Về Vectơ Chỉ Phương - Vectơ Pháp Tuyến Của ...
Có thể bạn quan tâm
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập Vectơ chỉ phương - Vectơ pháp tuyến của phương trình đường thẳng Toán lớp 10, tài liệu bao gồm 3 trang đầy đủ lý thuyết và bài tập, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Lý thuyết, bài tập Vectơ chỉ phương - Vectơ pháp tuyến của phương trình đường thẳng gồm các nội dung chính sau:
A. Lý thuyết
- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.
B. Bài tập tự luyện
- gồm 18 bài tập tự luyện giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các dạng Lý thuyết, bài tập Vectơ chỉ phương - Vectơ pháp tuyến của phương trình đường thẳng.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
VECTƠ CHỈ PHƯƠNG – VECTƠ PHÁP TUYẾN
A. LÝ THUYẾT
Vectơ chỉ phương(VTCP: u→=u1;u2 là VTCP của Δ:
u→≠0→
u→ có giá song song hoặc trùng với Δ:
ku→k≠0 cũng là một VTCP của Δ:
Vectơ pháp tuyến( VTPT: n→=n1;n2 là VTCP của Δ:
n→≠0→
n→ có giá vuông góc với Δ:
kn→k≠0 cũng là một VTPT của Δ:
Quan hệ giữa VTCP và VTPT:
Nếu Δ có VTCP là u→=u1;u2
thì có VTPT là n→=−u2;u1 hoặc n→=u2;−u1
Nếu Δ có VTPT là n→=A;B
thì có VTCP là u→=−B;A hoặc u→=B;−A
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng song song với trục Ox?
A. u1→=1;0. B. u2→=0;−1. C. u3→=−1;1. D. u4→=1;1.
Câu 2. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng song song với trục Oy?
A. u1→=1;−1. B. u2→=0;1. C. u3→=1;0. D. u4→=1;1.
Câu 3. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A−3;2 và B1;4?
A. u1→=−1;2. B. u2→=2;1. C. u3→=−2;6. D. u4→=1;1.
Câu 4. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O0;0 và điểm Ma;b?
A. u1→=0;a+b. B. u2→=a;b. C. u3→=a;−b. D. u4→=−a;b.
Câu 5. Xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳngd: 2x– 3y + 5 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d: 2x – 3y + 5 = 0 có một vectơ pháp tuyến là: n→=2;−3
Câu 6. Cho đường thẳngd:x=2+3ty=−3−t. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
Hướng dẫn giải:
Đường thẳngd:x=2+3ty=−3−tcó một vectơ chỉ phương là:n→=3;−1.
Câu 7. Xác định hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:
a) d:x−2y+3=0;
b) d':x=2ty=−6t.
Hướng dẫn giải:
a) Đường thẳngd:x−2y+3=0có một vectơ pháp tuyến là: n→=1;−2.
Khi đó đường thẳngd:x−2y+3=0có hệ số góc là k=−1−2=12.
b) Đường thẳngd':x=2ty=−6tcó một vectơ chỉ phương là: u→=2;−6.
Khi đó đường thẳngd':x=2ty=−6tcó hệ số góc là k=−62=−3.
Xem thêmTừ khóa » Cách Xác định Vecto Pháp Tuyến Và Chỉ Phương
-
Vectơ Chỉ Phương Là Gì? Cách Tìm Vectơ Chỉ Phương Của đường ...
-
Xác định Vectơ Pháp Tuyến Của đường Thẳng Trong Oxy
-
Cách Tìm Vectơ Pháp Tuyến Từ Vectơ Chỉ Phương - Blog Của Thư
-
Cách Tìm Vecto Chỉ Phương Của đường Thẳng Cực Hay ...
-
Cách Tìm Vecto Chỉ Phương Của đường Thẳng Cực Hay ... - Haylamdo
-
Cách Tìm Vecto Chỉ Phương Của đường Thẳng Cực Hay
-
1. Vectơ Chỉ Phương Của đường Thẳng - Củng Cố Kiến Thức
-
Công Thức Xác định Vectơ Pháp Tuyến Của đường Thẳng Hay, Chi Tiết ...
-
Cách Tìm Vecto Chỉ Phương Và Vecto Pháp Tuyến Của đường Thẳng ...
-
Vecto Chỉ Phương Và Bài Tập Vận Dụng
-
Cách đổi Từ Vecto Chỉ Phương Sang Vecto Pháp Tuyến Câu Hỏi 1836235
-
Vecto Pháp Tuyến Là Gì? Cách Tìm Vecto Pháp Tuyến Của đường Thẳng
-
Cách Tìm Vectơ Chỉ Phương Của Mặt Phẳng - TopLoigiai
-
Cách Xác định Vectơ Pháp Tuyến Của đường Thẳng Trong Mặt Phẳng