Lý Thuyết Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Các nguyên tố hóa học được xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên các nguyên tắc sau:
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng ngang (chu kì).
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị (electron có khả năng tham gia vào quá trình hình thành liên kết hóa học) được xếp thành một cột (nhóm).
II. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Ô nguyên tố
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân).
2. Chu kì và nhóm
a) Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
+ Chu kì nhỏ: gồm chu kì 1, 2, 3.
+ Chu kì lớn: gồm chu kì 4, 5, 6, 7.
Ví dụ: 12Mg: 1s22s22p63s2
=> Mg thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.
b) Nhóm nguyên tố
- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
- Có 2 loại nhóm nguyên tố là nhóm A và nhóm B:
+ Nhóm A: bao gồm các nguyên tố s và p.
Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.
+ Nhóm B: bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy:
* Nếu (x + y) = 3 → 7 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y)B.
* Nếu (x + y) = 8 → 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
* Nếu (x + y) > 10 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y – 10)B.
- Khối các nguyên tố s, p, d, f
- Khối các nguyên tố s: gồm các nguyên tố nhóm IA và IIA
- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
Ví dụ: 11Na: 1s22s22p63s1
- Khối các nguyên tố p: gồm các nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Ví dụ: 13Al: 1s22s22p63s2 3p1
- Khối các nguyên tố d: gồm các nguyên tố thuộc nhóm B.
- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
Ví dụ: 26Fe: 1s22s22p63s2 3p63d64s2
- Khối các nguyên tố f: gồm các nguyên tố thuộc họ Lantan và họ Actini.
- Là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
Ví dụ: 58Ce: 1s22s22p63s2 3p63d104s24p64f25s25p66s2
Sơ đồ tư duy: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Loigiaihay.com
Từ khóa » Bảng Hoá Học Lớp 10
-
Bảng Hóa Trị Hóa Học Cơ Bản Và Bài Ca Hóa Trị - Kiến Guru
-
Các Công Thức Hóa Học Lớp 10 Đầy Đủ Nhất - Kiến Guru
-
Hoá Học 10 Bài 7: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học - HOC247
-
Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học - Hóa 10 Bài 7
-
Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 10 - Giấy Hải Tiến
-
CÔNG THỨC HÓA 10 - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức
-
[SGK Scan] Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hoá Học - Sách Giáo Khoa
-
Hóa Học Lớp 10 - Các Kiến Thức Hóa 10 Và Giải Bài Tập Hóa Học 10
-
Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Lớp 10
-
Thuộc Làu Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 10 Với 2 Cách Siêu Hài Và Dễ ...
-
Giải Hóa Lớp 10 Kết Nối Tri Thức, Chân Trời Sáng Tạo, Cánh Diều
-
Lý Thuyết Hóa 10: Bài 7. Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
-
Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học: Cách Học Và Mẹo Ghi ...