Lý Thuyết Công Nghệ 6 Bài 15: Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lí (hay, Chi Tiết)
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 6
- Giải bài tập Công nghệ 6
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 15 (có đáp án): Cơ sở của ăn uống hợp lí
• Nội dung chính
- Thế nào là ăn uống hợp lí?
- Tại sao cần phải ăn uống hợp lí?
- Cần phải ăn uống như thê nào để đáp ứng nhu cầu của cơ thể?
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm( protein)
a) Nguồn cung cấp.
- Đạm có trong thực vật và động vật.
b) Chức năng dinh dưỡng
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ
- Tham gia vào quá trình tái tạo các tế bào chết
- Tăng sức đề kháng và năng lượng.
2. Chất đường bột( gluxit)
a) Nguồn cung cấp.
- Chất đường có trong các loại trái cây hoặc các loại đồ ăn uống được làm từ trái cây.
- Chất tinh bột có trong các loại bột: ngũ cốc, bột mì,.. các loại củ, quả (khoai lang, khoai từ, khoai tây…).
b) Chức năng dinh dưỡng:
• Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi …
• Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo.
a) Nguồn cung cấp.
• Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá, bơ, sữa, phomat
• Chất béo thực vật: đậu phộng, mè, đậu nành, hạt ô liu, dừa ...
b) Chức năng dinh dưỡng:
• Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể
• Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4. Sinh tố ( Vitamin).
• Gồm các nhóm sinh tố A, B ,C ,D ,E ,PP ,K…
a) Nguồn cung cấp.
• Vitamin A có trong các củ quả màu đỏ như: cà chua, gấc,..
- Giúp tăng trưởng bảo vệ mắt, xương nở, bắp thịt phát triển, tăng sức đề kháng cơ thể.
• Vitamin B: B1 có trong cám gạo, men bia, thịt lợn, thịt gà, thịt vịt...
- Điều hoà thần kinh
• Vitamin C: Có trong rau quả tươi
• Vitamin D: Có trong bơ, lòng đỏ trứng, tôm cua. Giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi.
b) Chức năng dinh dưỡng:
• Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da… hoạt động bình thường
• Tăng cường sức đề kháng của cơ thể
• Giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh…
5. Chất khoáng.
• Gồm các chất: phốt pho , iốt, can xi, sắt...
a. Nguồn cung cấp
- Có trong các thực phẩm như hải sản: cua, cá, tôm,…
- Có trong các loại rau củ: súp lơ, hành, các loại hạt.
b. Chức năng dinh dưỡng của chất khoáng:
• Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp.
• Tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
6. Nước
• Nước có trong rau, trái cây, thức ăn hàng ngày.
• Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
• Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
• Điều hòa thân nhiệt.
7. Chất xơ
• Không phải là chất dinh dưỡng, không thể tiêu hóa được
• Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.
• Giúp ngừa bệnh táo bón.
• Làm cho những chất thải mềm dễ dàng thoát ra khỏi cơ thể.
II. Giá trị dinh dưỡng của nhóm thức ăn
1. phân nhóm thức ăn
a) Cơ sở khoa học
• Thức ăn được phân làm 4 nhóm dựa vào giá trị dinh dưỡng đó là :
+ Nhóm giàu chất béo.
+ Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
+ Nhóm giàu chất đường bột.
+ Nhóm giàu chất đạm.
b) Ý nghĩa
• Tổ chức bữa ăn tốt hơn
• Cân bằng đầy đủ dinh dưỡng trong 4 nhóm
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau.
• Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, đảm bảo ngon miệng.
• Phải thường xuyên thay thế món ăn để giá trị dinh dưỡng thay đổi.
• Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi.
III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1. Chất đạm
a) Thiếu đạm trầm trọng
• Trẻ em bị suy dinh dưỡng
• Dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
• Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển; cơ bắp trở nên yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa.
b) Thừa đạm
• Lượng chất đạm bị thừa sẽ được tích lũy trong cơ thể dưới dạng mỡ, có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch…
• Thừa đạm gây ngộ độc cho cơ thể.
2. Chất đường bột
a) Thiếu đường bột
• Thiếu đường bột cơ thể ốm yếu, đói mệt.
b) Thừa đường bột
• Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì vì lượng chất thừa đó sẽ “biến thành” mỡ.
3. Chất béo
a. Thiếu chất béo
• Thiếu năng lượng và Vitamin
• Cơ thể ốm yếu, dễ mệt, đói
• Không đủ năng lượng, không làm việc
• Khả năng chống đỡ bệnh tật kém
b. Thừa chất béo
• Cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
• Các chất khoáng, sinh tố, nước, xơ, cần được quan tân sử dụng đầy đủ trong mọi trường hợp
IV. Ghi nhớ
- Ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, có đủ sức khỏe để làm việc và chống đỡ bệnh tật
- Mỗi loại chât dinh dưỡng có chức năng khác nhau
- Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng cần kết hợp nhiều loại thức ăn.
- Chọn thức ăn trong 4 nhóm để kết hợp thành 1 bữa ăn để đảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng.
Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án hay khác:
- Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 16 (có đáp án): Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 17 (có đáp án): Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
- Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 18 (có đáp án): Các phương pháp chế biến thực phẩm
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Công nghệ lớp 6 hay khác:
- Giải vở bài tập Công nghệ 6
- Giải sách bài tập Công nghệ 6
- Giải BT Công nghệ 6 VNEN
- Top 24 Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 6 (303 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 7 (266 trang - từ 99k)
- Trọng tâm Toán, Anh, KHTN lớp 8 (302 trang - từ 99k)
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Chất Dinh Dưỡng Là Gì Lớp 6
-
Nhu Cầu Dinh Dưỡng Của Cơ Thể Là Gì - Hoc247
-
CÔNG NGHỆ LỚP 6: VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI ...
-
Lý Thuyết Bài 5: Thực Phẩm Và Giá Trị Dinh Dưỡng SGK Công Nghệ 6
-
6 Chất Dinh Dưỡng Thiết Yếu Là Gì Và Tại Sao Bạn Cần Chúng? - Vinmec
-
Công Nghệ 6 Bài 4: Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng - Chân Trời Sáng Tạo
-
Bài 15 - Cơ Sở Của ăn Uống Hợp Lí (Sách Công Nghệ Lớp 6)
-
[Sách Giải] Bài 4: Thực Phẩm Và Dinh Dưỡng
-
Vi Chất Dinh Dưỡng Là Gì? Vai Trò Của Vi Chất Dinh Dưỡng - Hello Bacsi
-
Chất Dinh Dưỡng Là Gì? Sinh Vật Có Thể Lấy Chất Dinh Dưỡng Từ ...
-
Công Nghệ 6: Bài 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (TIẾT 1)
-
Hãy Nêu Vai Trò Của Các Chất Dinh Dưỡng đối Với Cơ Thể - Selfomy
-
Chất Dinh Dưỡng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tổng Quan Về Dinh Dưỡng - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia