Lý Thuyết Định Luật Ôm đối Với Toàn Mạch Hay, Chi Tiết | Vật Lí Lớp 11
Có thể bạn quan tâm
- Sổ tay toán lý hóa 12 chỉ từ 29k/cuốn
Bài viết Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch.
Lý thuyết Định luật Ôm đối với toàn mạch hay, chi tiết
- 20 câu trắc nghiệm Định luật ôm đối với toàn mạch cực hay có đáp án
- Trắc nghiệm Bài 9: Định luật ôm đối với toàn mạch cực hay có đáp án
Bài giảng: Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch - Cô Nguyễn Quyên (Giáo viên VietJack)
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Định luật Ôm đối với toàn mạch:
• Định luật Ôm đối với toàn mạch:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín tỉ lệ thuậnvới
suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với
điện trở toàn phần của mạch đó:
trong đó: E là suất điện đông của nguồn (V)
r là điện trở trong của nguồn điện
RN là điện trở tương đương của mạch ngoài
Quảng cáo• Hiệu điện thế mạch ngoài (hay hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện):
2. Nhận xét:
• Hiện tượng đoản mạch: xảy ra khi nối 2 cực của nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ. Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua có cường độ lớn và có hại.
• Công của nguồn điện bằng nhiệt lượng sản ra ở mạch ngoài và mạch trong:
• Hiệu suất của nguồn điện:
B. Kỹ năng giải bài tập
Áp dụng các công thức:
- Định luật Ôm đối với toàn mạch:
- Hiệu điện thế mạch ngoài: UN = I.RN = E - Ir
- Hiệu suất của nguồn điện:
Quảng cáoC. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Hướng dẫn:
Chọn C.
Ta có hiệu điện thế mạch ngoài UN = I.RN = E - Ir ⇒ khi I tăng thì UN giảm.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
B. Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.
C. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
Quảng cáoHướng dẫn:
Chọn D.
Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
Câu 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
A. I = 120 (A). B. I = 12 (A).
C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A).
Hướng dẫn:
Chọn C.
Cường độ dòng điện trong mạch là
Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω được mắc với điện trở 4,8Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 (V). B. E = 12,25 (V).
C. E = 14,50 (V). D. E = 11,75 (V).
Hướng dẫn:
Chọn B.
Cường độ dòng điện trong mạch là
⇒ Suất điện động của nguồn điện là: E = I(r + R) = 12,25(V)
Quảng cáoCâu 5: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω). D. R = 6 (Ω).
Hướng dẫn:
Chọn A.
Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
Câu 6: Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1 = 2 (Ω) và R2 = 8 (Ω), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
A. r = 2 (Ω). B. r = 3 (Ω).
C. r = 4 (Ω). D. r = 6 (Ω).
Hướng dẫn:
Ta có:
Mà
Câu 7: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Hướng dẫn:
Chọn B.
Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
Mà
Câu 8: Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó là:
A. r = 7,5 (Ω). B. r = 6,75 (Ω).
C. r = 10,5 (Ω). D. r = 7 (Ω).
Hướng dẫn:
Chọn D.
Ta có hiệu điện thế mạch ngoài
Mà
Câu 9: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Hướng dẫn:
Chọn B.
Công suất tiêu thụ mạch ngoài:
Mà
Câu 10: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω) B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω). D. R = 4 (Ω).
Hướng dẫn:
Chọn C.
Công suất tiêu thụ trên điện trở:
Mà
Bài tập tự luyện
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện và mạch ngòai là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Bài 2: Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.
B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.
Bài 3: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = Ir.
B. UN = I(RN + r).
C. UN =E – I.r.
D. UN = E + I.r.
Bài 4: Một nguồn điện có suất điện động 10 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 2 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3A.
B. 1/3 A.
C. 5 A.
D. 2,5 A.
Bài 5: Một điện trở R1 chưa biết giá trị được mắc song song với một điện trở R2 = 12 Ω. Một nguồn điện có suất điện động 24 V và điện trở trong r = 0 được nối vào mạch trên. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng 4 A. Giá trị của điện trở R1 là
A. 8 Ω.
B. 12 Ω.
C. 24 Ω.
D. 36 Ω.
Bài 6: Cho mạch điện gồm nguồn có E = 6V; r = 1Ω; mạch ngoài gồm các điện trở (R1//R2)ntR3, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 1Ω. Công suất của nguồn là
A. 12 W.
B. 2,25 W.
C. 9 W.
D. 6 W.
Bài 7: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 3A.
B. 3/5 A.
C. 0,5 A.
D. 2 A.
Bài 8: Một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω. Biết điện trở ở mạch ngoài lớn gấp 2 điện trở trong. Dòng điện trong mạch chính là
A. 1/2 A.
B. 1 A.
C. 2 A.
D. 3 A.
Bài 9: Cho mạch điện với bộ nguồn có suất điện động E = 30 V. Cường độ dòng điện qua mạch là I = 3 A, hiệu điện thế 2 cực bộ nguồn là U = 18 V. Điện trở R của mạch ngoài và điện trở trong r của bộ nguồn là
A. R = 6,0 Ω, r = 4,0 Ω.
B. R = 6,6 Ω, r = 4,4 Ω.
C. R = 0,6 Ω, r = 0,4 Ω.
D. R = 6,6 Ω, r = 4,0 Ω.
Bài 10: Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
A. chưa đủ dữ kiện để xác định.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần.
D. không đổi.
Bài giảng: Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch - Thầy Lê Xuân Vượng (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các phần Lý thuyết Vật Lí lớp 11 Ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
- Lý thuyết Điện năng. Công suất điện
- Lý thuyết Ghép các nguồn điện thành bộ
- Lý thuyết tổng hợp chương: Dòng điện không đổi
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Tính I Toàn Mạch
-
Công Thức Định Luật Ôm (Ohm) Cho Toàn Mạch, Định Luật Bảo Toàn ...
-
Cách để Tính điện Trở Toàn Mạch - WikiHow
-
Định Luật Ôm đối Với Toàn Mạch, Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11 - Baitap123
-
Biểu Thức định Luật Ôm Cho Toàn Mạch Là - Khóa Học
-
Định Luật ôm đối Với Toàn Mạch. Định Luật ôm đối Với Các Loại đoạn ...
-
Bài Tập Về Mạch Điện Lớp 11 (Cơ Bản) - Phần Định Luật Ôm Cho ...
-
Định Luật Ôm đối Với Toàn Mạch - Lý Thuyết Và Công Thức - Marathon
-
Tính I Toàn Mạch Của Mạch điện Có: R1 Nối Tiếp Với (R2//R3), R1=14Ω
-
Công Thức định Luật ôm Cho Toàn Mạch Hay Nhất - Vật Lí Lớp 11
-
Tính Cường độ Dòng điện Qua Toàn Mạch Mắc Song Song ? - An Nhiên
-
Định Luật ôm Cho Toàn Mạch Cơ Bản, Vật Lí Lớp 11
-
11. Phương Pháp Giải Một Số Bài Toán Về Toàn Mạch - SureTEST
-
Toàn Bộ Lý Thuyết định Luật ôm (ohm) Và Bài Tập Thực Hành - Monkey