Lý Thuyết Liên Kết Cộng Hóa Trị | SGK Hóa Lớp 10

I. Liên kết cộng hóa trị

Định nghĩa: Là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

1. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất

- Liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng cách góp electron để đạt cấu hình 8 electron giống khí hiếm gần nhất.

VD: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử Nito đạt được cấu hình 8 electron giống khí hiếm Ar bằng cách mỗi nguyên tử góp 3 electron tạo thành electron chung

Công thức electron:

 

Công thức cấu tạo: N ≡ N

- Các phân tử H2, O2, N2, Cl2.. tạo nên từ hai nguyên tử của cùng một nguyên tố (có độ âm điện như nhau) nên cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.

Đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

2. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hợp chất

Thí dụ: Phân tử hiđro clorua HCl.

- Trong phân tử hiđro, mỗi nguyển tử (H và Cl) góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung để tạo liên kết cộng hóa trị. Cặp electron liên kết bị lệch về phía Clo, ( Độ âm điện của Cl là 3,5 lớn hơn độ âm điện của H là 2,1 ) liên kết cộng hóa trị này bị phân cực.

Công thức electron

Công thức cấu tạo: H – Cl

Đây là liên kết cộng hóa trị phân cực

3. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

Hóa trị của một nguyên tố trtong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết mà nguyên tử nguyên tố đó tạo ra được với các nguyên tử khác trong phân tử.

4. Dấu hiệu nhận biết liên kết cộng hóa trị có trong phân tử

Phân tử đơn chất và hợp chất được hình thành từ phi kim.

VD: O2, F2, H2, N2, F2O, HF, H2O,….

II. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học

Hiệu số độ âm điện

0,0 → < 0,4

0,4 → < 1,7

≥ 1,7

Loại liên kết

Cộng hóa trị không cực

Cộng hóa trị có cực

Ion

Sơ đồ tư duy: Liên kết cộng hóa trị

Từ khóa » Số Cặp E Dùng Chung Trong Hcl