Lý Thuyết Lôgarit - Toán Lớp 12 - Haylamdo

Lý thuyết Lôgarit - Toán lớp 12 ❮ Bài trước Bài sau ❯

Lý thuyết Lôgarit

Tài liệu Lý thuyết Lôgarit Toán lớp 12 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Lôgarit từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Toán lớp 12.

Lý thuyết Lôgarit

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Định nghĩa:

Cho hai số dương a, b với a ≠ 1 . Số α thỏa mãn đẳng thức aα = b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab. Ta viết: α = logab ⇔ aα = b.

2. Các tính chất: Cho a, b > 0, a ≠ 1 ta có:

- logaa = 1, loga1 = 0

- alogab = b, loga(aα) = α

3. Lôgarit của một tích: Cho 3 số dương a, b1, b2 với a ≠ 1 , ta có

- loga(b1.b2) = logab1 + logab2

4. Lôgarit của một thương: Cho 3 số dương a, b1, b2 với a ≠ 1, ta có

- Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

- Đặc biệt : với a, b > 0, a ≠ 1 Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

5. Lôgarit của lũy thừa: Cho a, b1, b2, a ≠ 1, với mọi α, ta có

- logabα = αlogab

- Đặc biệt: Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

6. Công thức đổi cơ số: Cho 3 số dương a, b, c với a ≠ 1, c ≠ 1 , ta có

- Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải

- Đặc biệt : Các dạng bài tập Toán lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia có lời giải với α ≠ 0 .

+ Lôgarit thập phân và Lôgarit tự nhiên

+ Lôgarit thập phân là lôgarit cơ số 10. Viết: log10b = log b = lg b

+ Lôgarit tự nhiên là lôgarit cơ số e. Viết: logeb = ln b

B. Kĩ năng giải bài tập

1. Tính giá trị biểu thức

2. Rút gọn biểu thức

3. So sánh hai biểu thức

4. Biểu diễn giá trị logarit qua một hay nhiều giá trị logarit khác

Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Logarit