Lý Thuyết Nguyên Tử (mới 2022 + Bài Tập) - Hóa Học 8

Lý thuyết Hóa 8 Bài 4: Nguyên tử

Bài giảng Hóa 8 Bài 4: Nguyên tử

1. Khái niệm

- Các chất đều được cấu tạo nên từ nguyên tử. Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên một trăm loại nguyên tử.

- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

Ví dụ: Kim loại natri được cấu tạo từ rất nhiều nguyên tử natri.

- Đường kính nguyên tử cực kì bé, khoảng 10–8 cm.

- Nguyên tử gồm:

+ Hạt nhân mang điện tích dương.

+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

Lý thuyết Hóa 8 Bài 4: Nguyên tử | Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

Hình 1: Sơ đồ nguyên tử hiđro

- Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu âm (-).

2. Hạt nhân nguyên tử

- Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi proton và nơtron.

+ Proton được kí hiệu là p, có điện tích như electron nhưng khác dấu, ghi bằng dấu dương (+).

+ Nơtron không mang điện, kí hiệu là n.

- Trong một nguyên tử có bao nhiêu proton thì cũng có bấy nhiêu electron, tức là:

Số p = số e

- Proton và nơtron có cùng khối lượng, khối lượng của electron rất bé (chỉ bằng khoảng 0,0005 lần khối lượng của proton) không đáng kể. Do đó khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.

3. Lớp electron

- Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định.

Ví dụ: Nguyên tử natri có 11 electron, các electron điền vào 3 lớp electron.

Lý thuyết Hóa 8 Bài 4: Nguyên tử | Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

Hình 2: Sơ đồ nguyên tử natri

- Nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron.

Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 4: Nguyên tử

Câu 1:Hạt nhân nguyên tử tạo bởi

A.proton và electron.

B.electron và nơtron.

C.proton và nơtron.

D.proton, nơtron và electron.

Hiển thị đáp án

Câu 2:Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt:

A.proton, nơtron và electron.

B.proton và nơtron.

C.proton và electron.

D.electron và nơtron.

Hiển thị đáp án

Câu 3:Trong một nguyên tử, hạt nàokhôngmang điện?

A.proton và electron.

B.electron.

C.proton.

D.nơtron.

Hiển thị đáp án

Câu 4:Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?

A.Proton.

B.Nơtron.

C.Electron.

D.Proton và nơtron.

Hiển thị đáp án

Câu 5:Trong nguyên tử, electron chuyển động và sắp xếp như thế nào?

A.Không chuyển động và sắp xếp thành từng lớp quanh hạt nhân.

B.Chỉ chuyển động ở một góc của hạt nhân.

C.Luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

D.Chuyển động trong một thời gian nhất định rồi va chạm với hạt nhân.

Hiển thị đáp án

Câu 6:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các hạt trong nguyên tử?

A.Số proton = số electron.

B.Số proton = số nơtron.

C.Số electron = số nơtron.

D.Số proton = số electron = số nơtron.

Hiển thị đáp án

Câu 7:Trong hạt nhân nguyên tử natri có 11 proton. Số electron trong nguyên tử natri là

A.10.

B.11.

C.12.

D.13.

Hiển thị đáp án

Câu 8:Cho sơ đồ nguyên tử nhôm:

Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án – Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

Số electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm lần lượt là

A.11 và 2.

B.13 và 2.

C.13 và 3.

D.11 và 3.

Hiển thị đáp án

Câu 9:Cho sơ đồ nguyên tử canxi:

Trắc nghiệm Nguyên tử có đáp án – Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

Số proton, số electron và số lớp electron trong nguyên tử canxi lần lượt là:

A.20, 20, 4.

B.20, 18, 4.

C.20, 20, 2.

D.20, 18, 2.

Hiển thị đáp án

Câu 10:Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?

A.Khối lượng của proton rất bé, không đáng kể.

B.Khối lượng của nơtron rất bé, không đáng kể.

C.Khối lượng của pronton, nơtron và electron chênh lệch rất nhỏ.

D.Khối lượng của electron rất bé, không đáng kể.

Hiển thị đáp án

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 5: Nguyên tố hoá học

Lý thuyết Bài 6: Đơn chất và hợp chất – Phân tử

Lý thuyết Bài 8: Bài luyện tập 1

Lý thuyết Bài 9: Công thức hoá học

Lý thuyết Bài 10: Hoá trị

Từ khóa » Nguyên Tử Lớp 8 Lý Thuyết