Lý Thuyết Nhân Một Số Thập Phân Với Một Số Thập Phân

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phânLý thuyết Toán lớp 5Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân

Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân lớp 5 bao gồm chi tiết các dạng Toán nhân số thập phân kèm theo cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5.

  • Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
  • Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Nhân một số thập phân với một số thập phân - Toán 5

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

a) 13,5 x 2,4

b) 2,56 x 4,8

Bài giải

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

 Nhân một số thập phân với một số thập phân

Vậy: 13,5 x 2,4 = 32, 4

b) Ta đặt tính rồi làm như sau:

 Nhân một số thập phân với một số thập phân

Vậy: 2,56 x 4,8 = 12, 288

Các tính chất của phép nhân số thập phân

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

(a x b) x c = a x (b x c)

Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …

Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ 2: Nhân nhẩm:

12,8 × 0,1

4774 × 0,001

72,46 × 0,01

59632,7 × 0,0001

Cách giải:

12,8 × 0,1 = 1,28

4774 × 0,001 = 7,246

72,46 × 0,01 = 4774,0 × 0,001 = 4,774

59632,7 × 0,0001 = 5,96327

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần nguyên của một số ít hơn số chữ số 0 của các số 0,1; 0,01; 0,001 thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên trái phần nguyên của số đó rồi nhân như bình thường.

Ví dụ 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng là 4,8m. Hỏi diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông?

Ta phải thực hiện phép tính: 6,4 x 4,8 = ? (m2)

Ta có: 6,4m = 64dm

4,8m = 48 dm

3072 dm2= 30,72m2

Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72m2

Thông thường ta làm như sau:

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 4: 4,75 x 1,3 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái.

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:

- Nhân như số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Bài tập luyện tập Phép nhân số thập phân:

  • Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân
  • Bài tập Toán lớp 5: Nhân chia số thập phân

Một số bài tập tự luyện về phép nhân số thập phân:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

23,5 × 5

4,06 × 3

20,4 × 1,5

12,5 × 3,4

Bài 2: Tính nhẩm:

6,5 × 0,1 =

35 × 0,01 =

71,4 × 0,001 =

42,8 × 0,0001 =

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 27,85 × 7,4 × 0,1

b) 54,5 × 3,7 - 125,8

c) 5,6 × 3,7 + 5,6 × 2,3

d) 47,85 × 47 - 47,85 × 17

Bài 4: Một can chứa 16l dầu. Biết một lít dầu cân nặng 0,8kg. Hỏi can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng can rỗng nặng 1,5kg?

Giải bài tập phép nhân số thập phân - Toán 5

  • Nhân một số thập phân với một số thập phân SGK Toán 5
  • Nhân một số thập phân với một số thập phân VBT Toán 5

Từ khóa » Nhân Với 0 1