Lý Thuyết Sinh 12 Bài 19: Tạo Giống Nhờ Công Nghệ Tế Bào
Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt Lý thuyết Sinh 12 Bài 19 Tạo giống nhờ công nghệ tế bào ngắn gọn, hay nhất. Tổng hợp toàn bộ Lý thuyết Sinh 12 đầy đủ, chi tiết.
Mục lục nội dung I. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ TẾ BÀOII. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Ở THỰC VẬTIII. TẠO GIỐNG MỚI BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Ở ĐỘNG VẬTI. PHƯƠNG PHÁP TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.
Các giai đoạn của công nghệ tế bào
Bước 1: Tách các tế bào từ cơ thể động vật hay thực vật
Bước 2: Nuôi cấy tế bào trong môi trường nhân tạo để hình thành mô sẹo
Bước 3: Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành các cơ quan hoặc tạo thành cơ thể hoàn chỉnh.
Cơ sở di truyền
- Tính toàn năng của của tế bào sinh vật: Mỗi tế bào trong cơ thể sinh vật đều được phát sinh từ hợp tử thông qua nguyên phân. Có nghĩa là bất kì tế bào nào như rễ, thân, lá… ở thực vật đều chứa thông tin di truyền cần thiết của một cơ thể hoàn chỉnh và các tế bào đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây trưởng thành.
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Ở THỰC VẬT
Phương pháp tạo giống | Ưu điểm, ứng dụng |
Nuôi cấy hạt phấn | Tạo ra các dòng thuần chủng, tình trạng chọn lọc sẽ rất ổn định Dùng để chọn các cây có đặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ,… Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tình trạng chọn lọc sẽ rất ổn định.
|
Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo
| Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm và sạch bệnh, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu gen giống với cá thể ban đầu.
|
Dung hợp tế bào trần | Tạo ra các cây lai khác loài mang đặc điểm của cả 2 loài nhưng không cần phải trải qua sinh sản hữu tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai
|
Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị | Tạo các giống cây trồng mới,có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
|
Hình 1. Quy trình tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật.
a) Nuôi cấy hạt phấn; b) Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo; c) Dung hợp tế bào trần; d) Chọn dòng tế bào xô ma có biến dị
III. TẠO GIỐNG MỚI BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Ở ĐỘNG VẬT
1. Cấy truyền phôi
- Là kĩ thuật phân cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi nuôi cấy các phôi này vào tử cung khác nhau để tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
- Quy trình cấy truyền phôi:
Bước 1: Tách lấy phôi từ động vật cho phôi.
Bước 2: Sử dụng các biện pháp để tác động vào phôi đó trước khi cho vào tế bào nhận:
*Cách 1: Tách phôi này thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần cho phát triển thành 1 phôi riêng biệt. Cách này áp dụng đối với các động vật quý hiếm, đẻ ít.
*Cách 2: Phối hợp 2 hay nhiều phôi lại để tạo thành 1 thể khảm: Cách này mở ra 1 hướng mới, tạo vật nuôi khác loài. Cơ thể này có bộ NST từ 2 hợp tử khác nhau ban đầu.
*Cách 3: Làm biến đổi thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người.
Bước 3: Cấy phôi đã chịu tác động ở bước 2 vào tử cung của các động vật nhận phôi để các động vật này mang thai và sinh con.
- Ứng dụng: Cấy truyền phôi giúp tăng sinh ở động vật, tạo ra giống có kiểu gen đồng nhất, cho năng suất cao, đồng đều trong cùng 1 điều kiện nuôi dưỡng. Cấy truyền phôi mở ra hướng mới tạo được vật nuôi khác loài thông qua sự phối hợp phôi để hình thành thể khảm theo hướng có lợi cho con người.
2. Nhân bản vô tính ở động vật bằng kĩ thuật chuyển nhân
- Quy trình:
Bước 1. Tách tế bào sinh dưỡng (2n) của động vật cho nhân nuôi trong phòng thí nghiệm (là tế bào tuyến vú trong công nghệ tạo cừu Doly).
Bước 2. Tách trứng của 1 động vật khác, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.
Bước 3. Chuyển nhân của tế bào động vật cho nhân vào trong tế bào chất của tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân.
Bước 4. Nuôi cấy tế bào trứng đã được chuyển nhân trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để trứng phân chia, phân cắt tạo ra phôi.
Bước 5. Chuyển phôi vào trong tử cung của 1 động vật khác để động vật này mang thai. Sau 1 thời gian mang thai (giống tự nhiên), động vật này sẽ sinh được con non có kiểu hình của động vật cho nhân.
- Ứng dụng:
+ Nhân lên nhanh chóng giống vật nuôi quý hiếm hoặc làm tăng năng suất chăn nuôi.
+ Tạo ra động vật mang gen người, ứng dụng trong y học như: động vật có thể cung cấp cơ quan nội tạng người giúp cho việc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không bị hệ miễn dịch của người bệnh đào thải.
+ Có ý nghĩa đặc biệt trong việc nhân bản động vật biến đổi gen.
Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Bài 19 Sinh Học 12
-
Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây đột Biến Và Công Nghệ Tế Bào ...
-
Sơ đồ Tư Duy Sinh Học Lớp 12 Cập Nhật đầy đủ Mới Nhất
-
Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây ... - HOC247
-
Sơ đồ Tư Duy Sinh Học 12 Thi Tốt Nghiệp THPT - .vn
-
Sơ đồ Tư Duy Bài 19 Sinh Học 12 - Mua Trâu
-
Sơ đồ Tư Duy Cơ Chế Nguyên Phân Và Giảm Phân - 123doc
-
Sinh Học 12 Bài 19: Tạo Giống Bằng Phương Pháp Gây ...
-
Sơ đồ Tư Duy Lý Thuyết Môn Sinh Học Lớp 12
-
15 Sơ đồ Tư Duy Môn Sinh Học 12 - Bí Quyết "xử Gọn" Kiến Thức
-
Sơ đồ Tư Duy Lý Thuyết Sinh Học 12 - TaiLieu.VN
-
Top 9 Sơ đồ Tư Duy Bài 8 Sinh Học 12 2022
-
SƠ ĐỒ TƯ DUY MÔN SINH HỌC LỚP 12 - Phần 1
-
Sơ đồ Tư Duy Sinh Học 12 | PDF - Scribd