Lý Thuyết Sinh 12-: Bài 24 CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
Có thể bạn quan tâm
PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ
CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
A. LÝ THUYẾT
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU
- Là 1 lĩnh vực của sinh học, nghiên cứu mối quan hệ tiến hóa giữa các loài bằng việc so sánh các đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật.
- Bằng chứng trực tiếp ( hóa thạch)
- Cơ quan tương đồng: là cơ quan được tiến hóa từ 1 cơ quan ở cùng loài tổ tiên, có thể có chức năng khác nhau. Phản ánh tiến hóa đồng quy.
Vd: tay người, cánh dơi, vây cá voi và chi trước của lớp thú
- Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng. Những sai khác về chi tiết là do chúng thực hiện những chức năng khác nhau.
- Cơ quan thoái hóa là trường hợp đặc biệt của cơ quan tương đồng, có cấu trúc đã bị tiêu giảm và không còn chức năng. Cơ quan thoái hóa giúp ta xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài, là bằng chứng rõ rệt nhất chứng tỏ những loài này bắt nguồn từ một tổ tiên chung.
Vd: xương cụt là vết tích của đuôi, ruột thừa vết tích manh tràng, mấu thịt trong khóe mắt là vết tích của mí mắt thứ 3
- Cơ quan tương tự: là những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
Vd: chân ếch và chân vịt đều có màng; cánh chim, cánh bướm, cánh dơi là để bay
- Sự tương đồng về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng cho thấy chúng được tiến hóa từ một loài tổ tiên.
Vd: loài người và tinh tinh ngày nay.
- Bảng so sánh:
Cơ quan tương đồng | Cơ quan tương tự |
- Các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng hiện tại có chức năng khác nhau | - Các cơ quan có cùng chức chăng nhưng có nguồn gốc khác nhau |
- Phản ánh quá trình tiến hóa phân li | - Phản ánh quá trình tiến hóa hội tụ |
- Do sống trong các môi trường khác nhau | - Do sống trong cùng môi trường như nhau |
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC
- Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi của nhiều loài động vật có xương sống chứng tỏ rằng chúng đều được tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung. Các loài càng có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau.
- Ví dụ: sự tương đồng trong quá trình phát triển phôi của một số động vật có xương sống như: cá, thằn lằn, thỏ, người…
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÍ SINH VẬT HỌC
Địa lí sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố địa lí của các loài trên trái đất, cho chúng ta những bằng chứng rằng các loài sinh vật đều bắt nguồn từ 1 tổ tiên chung.
Khi nghiên cứu về sự phân bố địa lí các loài, Darwin rút ra kết luận:
- Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là do chúng sống trong môi trường giống nhau.
- Do điều kiện môi trường ở mỗi đảo khác nhau và do các sinh vật sống trên đảo cách li sinh sản với nhau xuất hiện các loài khác nhau (có nhiều đảo có các loài đặc hữu)
Ngoài ra nghiên cứu phân bố địa lí của các loài cho ta biết sự hình thành, phát tán và tiến hóa của loài xảy ra như thế nào
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ
1. Bằng chứng tế bào
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Các tế bào đều có thành phần hoá học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau.
- Tất cả các tế bào đều cấu tạo từ phân tử prôtêin – lipit.
- Mọi sinh vật đều có ADN.
2. Bằng chứng sinh học phân tử:
a. Xác định quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên mức độ tương đồng của prôtêin:
- Phân tích trình tự axit amin của cùng 1 loại prôtêin hay trình tự các nu của cùng 1 gen ở các loài khác nhau để tìm ra mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
- Những loài có quan hệ họ hàng gần gũi thì trình tự các axit amin hay trình tự các nu càng giống nhau và ngược lại. Vì các loài vừa tách nhau ra từ 1 tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để chọn lọc tự nhiên làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân tử
b. Xác định quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên mức độ tương đồng về ADN:
- Dùng phương pháp lai phân tử: lai các phân tử ADN của các loài với nhau và đánh giá mức độ tương đồng về trình tự nu giữa các loài qua khả năng bắt cặp bổ sung giữa các sợi ADN đơn thuộc 2 loài khác nhau.
- Nếu 2 loài có họ hàng gần có nhiều đoạn bắt cặp bổ sung nhau, “phân tử lai” càng bền vững với nhiệt (mức độ tương đồng được đánh giá qua nhiệt độ làm “nóng chảy phân tử lai”)
B. BÀI TẬP MẪU
Câu 1: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
(5) Chân chuột chũi và chân dế chũi.
(6) Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1); (3). B. (1); (2); (5). C. (2); (4); (6). D. (2); (4).
Lời giảiCác ví dụ về cơ quan tương đồng: 2,4 1,3,5,6 là các cơ quan tương tự
Gai cây xương rồng là biến dạng của lá nhưng gai cây hoa hồng lại là biến dạng của thân
Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng kiểu cấu tạo nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Cơ quan tương tự có kiểu cấu tạo khác nhau nhưng thực hiện các chức năng tương tự nhau
Đáp án D
Câu 2 Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương đồng. B. Hóa thạch.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hóa.
Lời giải Người ta căn cứ vào hóa thạch – đây là bằng chứng trực tiếp nhất
Đáp án B
Câu 3: Khi nói về cơ quan tương đồng, có mấy ví dụ sau đây là đúng?
(1). Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt,
(2). Củ khoai lang và củ khoai tây,
(3). Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng,
(4). Chân chuột chũi và chân dế dũi
(5). Vòi hút của bướm và mỏ chim ruồi,
(6). Cánh dơi, cánh chim.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giảiCơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc ở loài tổ tiên ban đầu
Các cặp cơ quan tương đồng gồm có 1 và 6
Củ khoai lang ( rễ ) và khoai tây ( thân củ ) là cơ quan tương tự
Các cặp còn lại là cơ quan tương tự
Đáp án B
Câu 4: Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là
A. bằng chứng hóa thạch.
B. bằng chứng tế bào học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng giải phẫu học so sánh.
Lời giải : Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là hóa thạch các bằng chứng còn lại là cơ quan tương tựĐáp án ACâu 5 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gai của hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
C. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
Lời giải:
A sai. gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, gai xương rồng là biến dạng của lá – Đây là 2 cơ quan tương tự
B sai, tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bọ cạp là 2 cơ quan tương tự
C sai, cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương tự
Đáp án D
Câu 6 Những cơ quan thoái hóa không có chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
Xét các giải thích sau đây
(1) Các gen quy định cơ quan thoái hóa là những gen lặn
(2) Gen quy định cơ quan thoái hóa thường không có hại cho cơ thể sinh vật nên không bị chọn lọc tự nhiên đào thải
(3) Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này
(4) Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng
Có mấy giải thích ở trên là đúng
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giảiCác giải thích đúng: (2), (3), (4)
Cơ quan thoái hóa tuy không có chức năng gì nhưng cũng không gây hại cho cơ thể, chọn lọc tự nhiên chọn lọc dựa vào biểu hiện kiểu hình nên kiểu hình tuy không có lợi nhưng nếu không gây hại cũng sẽ khó bị đào thải
Các gen quy định cơ quan thoái hóa có thể bị loại khỏi quần thể bởi yếu tố ngẫu nhiên, nhưng thời gian tiến hóa chưa đủ để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này
Gen liên kết chặt chẽ với gen có chức năng quan trọng thì nếu có đột biến mất gen này thì những gen quan trọng rất dễ bị ảnh hưởng làm cá thể chết
Đáp án C
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh?
A. Các axit amin trong chuỗi 𝛽-hemoglobulin của người và tinh tinh giống nhau.
B. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh.
C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Câu 2: Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng phân tử ?
A. Các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Prôtêin của các loại sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axitamin.
C. Axit nuclêic của mọi loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit.
D. Mã di truyền có tính phổ biến, hầu hết các loài sử dụng bộ mã di truyền giống nhau.
Câu 3: ADN của tinh tinh mức độ giống với ADN của người là 97,6%. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất ?
A. Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.
B. Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
C. Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.
D. Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.
Câu 4: Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau:
(1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn.
(2) Vòi bạch tuộc và vòi voi.
(3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan.
(4) Chân chuột chũi và chân đế dũi.
(5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt.
Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ?
A. 3, 5 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 4, 5
Câu 5 Cho các bằng chứng tiến hóa sau:
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotit.
(4) Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoản 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
Số bằng chứng tiến hóa là bằng chứng sinh học phân tử:
A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 6: Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán:
A. tuổi của các lớp đất chứa chúng.
B. lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
C. lịch sử phát triển của quả đất.
D. diễn biến khí hậu qua các thời đại.
Câu 7 Điều nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về cơ quan tương tự:
A. cánh của dơi và cánh của bướm. B. gai hoa hồng và gai xương rồng.
C. tay người và chi trước của bò. D. mang cá và mang tôm.
Câu 8 Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
A. Cơ quan tương đồng. B. Hóa thạch.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hóa.
Câu 9. Ý nghĩa của các cơ quan tương tự với việc nghiên cứu tiến hóa là:
A. phản ánh sự tiến hóa đồng quy B. phản ánh sự tiến hóa phân li
C. phản ánh nguồn gốc chung các loài D. cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau
Câu 10 Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemoglobin như nhau chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, bằng chứng đó gọi là:
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng sinh học phân tử.
C. bằng chứng tế bào học. D. bằng chứng phôi sinh học.
Câu 11 Cho các cặp cơ quan sau:
1. tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
2. vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
3. gai xương rồng và lá cây lúa.
4. cánh bướm và cánh chim.
5. vây ngực cá chép và vây ngực cá voi.
Những cặp cơ quan tương đồng là:
A. 1, 4, 5. B. 1, 2, 5. C. 1, 2, 3. D.1, 3, 4.
Câu 12: Bằng chứng địa lý sinh học về tiến hoá dẫn đến kết luận quan trọng nhất là:
A. Trước đây lục địa là một khối liền nhau.
B. Sinh vật chung nguồn gốc, phân hoá do sự cách li địa lý.
C. Sinh vật khác nhau do sống ở khu địa lý khác nhau.
D. Sinh vật giống nhau do ở khu địa lý như nhau.
Câu 13. Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào thuộc cơ quan tương tự:
A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
B. vây cá và vây cá voi
C. cánh dơi và tay khỉ
D. tuyến nước bọt của chó và tuyến nọc độc của rắn
Câu 14: Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hoá?
A. Vết xương chân ở rắn. B. Đuôi chuột túi.
C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt.
Câu 15: Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
A. khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
B. có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
C. cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.
D. ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
Câu 16: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
B. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
Câu 17 Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những bằng chứng chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên. Đó là bằng chứng nào sau đây ?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
B. Bằng chứng phôi sinh học
C. Bằng chứng hóa thạch
D. Bằng chứng địa lí – sinh học
Câu 18 Khi nói về cơ quan tương tự, phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Thể hiện sự gần gũi về tiến hóa của các loài.
B. Có chức năng như nhau.
C. Cơ quan thoái hóa không phải là cơ quan tương tự.
D. Thể hiện tính có hướng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 19 Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự
(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn
(6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A.4 B.3 C.5 D.2
Câu 20: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 21: Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A. Diều của chim B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi D. Gai cây hoa hồng
Câu 22: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (3).
Câu 23:Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:
A. Nhụy trong hoa đực của cây ngô B. Gai cây hoa hồng
C. Ngà voi D. Gai của cây hoàng liên
Câu 24: Cho các cặp cơ quan:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.
(4) Cánh bướm và cánh chim.
(5) Ngà voi và sừng tê giác
Những cặp cơ quan tương đồng là
A. (1),(2), (3). B. (2), (3), (4), (5). C. (l),(2),(4) D. (l),(2).
Câu 25: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng gì nhưng vẫn tồn tại có thể là do:
A. chưa đủ thời gian tiến hóa để các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ chúng.
B. vì chúng ít có hại nên CLTN không cần phải loại bỏ
C. chưa đủ thời gian tiến hóa để CLTN có thể loại bỏ chúng.
D. có thể chúng sẽ trở nên có ích trong tương lai nên không bị loại bỏ.
Câu 26: Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau?
A. Tay người và cánh chim
C. Chân vịt và cánh gà.
B. Gai hoa hồng và gai xương rồng
D. Vây cá voi và vây cá chép
Câu 27 Có bao nhiêu nhận xét sau đây không đúng?
(1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự
(2) Theo quan điểm của Dacuyn, động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn.
(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy.
(4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn
(6) Bằng chứng sinh học phẩn tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới.
A. 4 B.2 C.3 D. 5
Câu 28 Hiện nay, các tế bào của tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên protein… Đây làmột trong những bằng chứng chứng tỏ:
A. Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với quá trình tiến hóa.
B. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa.
C. Sự tiến hóa không ngừng của sinh giới.
D. Chứng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Câu 29 Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzym amylaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài.
Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau
Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)...
A. (I) A và D; (II) B và C B. (I) B và D; (II) B và C
C. (I) A và B; (II) C và D. D. (I) A và C; (II) B và D
Câu 30: Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở vị trí
A. tương ứng trên cơ thể, có nguồn gốc khác nhau trong quá trình phát triển phôi cho nên kiểu cấu tạo giống nhau.
B. khác nhau trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi,
C. Tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo khác nhau.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
Câu 1:Lời giải
Bằng chứng giải phẫu so sánh là bằng chứng so sánh cấu tạo và chức năng của các cơ quan thuộc loài
Đáp án D
Câu 2:Lời giải
Cơ thể sinh vật được cấu tạo từ tế bào là bằng chứng tế bào học
=> A sai B, C, D đều là bằng chứng phân tử
Đáp án A
Câu 3:Lời giải
Người và tinh tinh có nguồn gốc chung từ vượn người
=> A sai, D sai
Người và tinh tinh tiến háo theo hướng phân li => B sai
Đáp án C
Câu 4:Lời giải
Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn): Là những cơ quan thuộc các cá thể của các loài khác nhau nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi
Cơ quan tương tự là cơ quan thuộc các loài khác nhau, khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, nhưng do thực hiện cùng chức năng nên có đặc điểm về hình thái tương tự nhau.
Do đó 1,2,4 đều là những cơ quan tương tự
3,5 là cơ quan tương đồng
Gai xương rồng và tua cuốn đều là lá
Ruột thừa và ruột tịt đều có nguồn gốc là manh tràng ở động vật ăn cỏ
Đáp án A
Câu 5 Lời giải
Bằng chứng tiến hóa sinh học phân tử là các bằng chứng liên quan đến ADN , ARN, mã di truyền và protein
Các bằng chứng thỏa mãn là 1, 3,4
Đáp án A
Câu 6:Lời giải
Nghiên cứu sinh vật hoá thạch có ý nghĩa suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng
Đáp án B
Câu 7: Cơ quan tương tự cùng chức năng và khác nguồn gốc
Điều không phải là ví dụ về cơ quan tương tự là tay người và chi trước của bò
Đây là cơ quan tương đồng
Đáp án C
Câu 8:Người ta căn cứ vào hóa thạch – đây là bằng chứng trực tiếp nhấtĐáp án BCâu 9:Lời giảiCác loài có cấu tạo cơ thể khác xa nhau nhưng cùng thực hiện chức năng tương tự nhau => tiến hóa đồng quy
Tiến hóa phân ly : cấu tạo cơ thể giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác nhau
Đáp án A
Câu 10 Đây là bằng chứng sinh học phân tử do nó liên quan đến các cấu trúc dưới mức tế bào ở dạng phân tử ( protein)
Đáp án BCâu 11:Lời giải
Những cơ quan tương đồng là 1, 2, 3 4 và 5 là cơ quan tương tự
Đáp án C
Câu 12:Lời giải
Đặc điểm hệ động thực vật của từng vùng không chỉ phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lý khác vào thời kì nào trong sự tiến hóa của sinh giới
Đáp án B
Câu 13:Lời giải
Cơ quan tương tự : cấu tạo khác xa nhau nhưng thực hiện chức năng tương tự nhau
Vây cá voi có đặc điểm cấu tạo gần giống chi trước của người,cánh dơi,... có cấu tạo khác hoàn toàn so với nhiều vây cá khác nhưng cùng thực hiện chức năng bơi
Đáp án B
Câu 14:Lời giải
Cơ quan thoái hóa : cơ quan còn tồn tại nhưng k còn thực hiện chức năng
Đuôi chuột túi có vai trò rất quan trọng, giữ thăng bằng, làm bánh lái cũng như tăng lực phóng khi nó di chuyển
=> không thể xem là cơ quan thoái hóa
Đáp án B
Câu 15:Lời giải
Hệ gen ty thể cũng là ADN vòng mạch kép không liên kết với protein histon như ở hệ gen nhân của nhân thực. Ty thể cũng nhân đôi theo kiểu trực phân giống vi khuẩn
Khuẩn lạc là do các tế bào nhân lên, ty thể là thành phần tế bào, dù nhân lên mà tế bào không nhân lên cũng không thể hình thành khuẩn lạc
Đáp án C
Câu 16:Lời giải
Bằng chứng phản ánh sự tiến hóa hội tụ ( đồng quy ) là các cơ quan tương tựĐó là gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thânĐáp án D
Câu 17:Lời giải
Đó là bằng chứng phôi sinh học
Đáp án B
Câu 18:
A- Sai cơ quan tương đồng thể hiện sự gần gũi về nguồn gốc trong tiến hóa
Đáp án A
Câu 19:Lời giải
Các nhận xét đúng là (2) (4) (5)
1 sai, cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng
3 sai, cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
6 sai , bằng chứng chứng minh trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới là hóa thạch
Đáp án B
Câu 20:Lời giải
Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau, nhưng chúng thường khác nhau về chức năng
Cơ quan tương tự khác xa nhau về cấu tạo nhưng lại thực hiện những chức năng giống nhau
Đáp án B
Câu 21:Lời giải
Cơ quan thoái hóa là cơ quan còn tồn tại trong cơ thể sinh vật nhưng không còn thực hiện chức năng
Đáp án B
Câu 22:Lời giải
Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng kiểu cấu tạo nhưng thường thực hiện các chức năng khác nhau
1 và 3 là các ví dụ về cơ quan tương tự, thực hiện cùng chức năng nhưng có kiểu cấu tạo khác xa nhau
Đáp án B
Câu 23 Lời giải
Nhụy là cơ quan sinh sản của cây, chứa noãn.
Ở những loài thực vật mà hoa đơn tính ( chỉ có nhụy hoặc nhị ) , ở những hoa đực, chỉ có chứa nhị, không có nhụy do nhụy bị thoái hóa.
Đáp án A.
Câu 24
Các cặp cơ quan tương đồng là 1,2,3
Đáp án A
Câu 25:Lời giải
Nguyên nhân là do B
Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh 12 Bài 24
-
Sinh Học 12 Bài 24: Các Bằng Chứng Tiến Hoá
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 24: Các Bằng Chứng Tiến Hóa
-
Lý Thuyết Sinh 12 Bài 24: Các Bằng Chứng Tiến Hóa - TopLoigiai
-
Sinh Học 12 Bài 24: Các Bằng Chứng Tiến Hóa - HOC247
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 24 (mới 2022 + 58 Câu Trắc Nghiệm)
-
Sinh Học 12 Bài 24: Các Bằng Chứng Tiến Hóa
-
Soạn Sinh Học 12 Bài 24: Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 24 - Lib24.Vn
-
Bài 24. Các Bằng Chứng Tiến Hóa
-
Lý Thuyết Sinh Học 12 Bài 24: Các Bằng Chứng Tiến Hóa
-
(PDF) Tom Tắt Ly Thuyết Sinh Học Lớp 12 | Đào Nguyễn
-
[PDF] ĐỀ CƯƠNG MÔN SINH HỌC 12 BÀI 24 ĐẾN 34 - Trường THPT THSP
-
Bài 24: Các Bằng Chứng Tiến Hóa - Sinh Học 12 - Luyện Thi 123