LÝ THUYẾT SINH HỌC 11 - : BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
Có thể bạn quan tâm
BÀI 3: THOÁT HƠI NƯỚC
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM:
I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
-Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây.
- Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá
- Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
II. Thoát hơi nước qua lá:
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước :
- Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. Các tế bào biểu bì của lá tiết ra lớp phủ bề mặt gọi là lớp cutin, lớp cutin phủ toàn bộ bề mặt của lá trừ khí khổng.
2. Hai con đường thoát hơi nước:
Qua lớp cutin và qua khí khổng.
- Thoát hơi nước qua khí khổng: là chủ yếu, do đó sự điều tiết độ mở của khí khổng là quan trọng nhất. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng gọi là tế bào hạt đậu.
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo làm cho khí khổng mở.
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn.
-Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.
- Khí khổng:
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
- Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và các ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước:
+)Nước: điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng nhiều đến sự thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.
+) Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối . ban đêm khí khổng vẫn hé mở.
+)Nhiệt độ, gió, một số ion khoáng,…: cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi của các phân tử nước.
IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng:
-Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B):
+) Khi A = B : mô của cây đủ nước là cây phát triển bình thường.
+)Khi A > B : mô của cây thừa nước là cây phát triển bình thường.
+)Khi A < B : mất cân bằng nước, lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết.
-Nhu cầu về nước của cây được chuẩn đoán theo các chỉ tiêu sinh lí:
+) Áp suất thẩm thấu
+) Hàm lượng nước
+) Sức hút của cây
B. BÀI TẬP MẪU:
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không đúng về hiện tượng ứ giọt ở các thực vật?
A. Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật nhỏ.
B. Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
C. Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
D. Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây
Câu 2: Khi tế bào khí khổng no nước thì
A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 3: Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 4: Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 D | Câu 2 A | Câu 3 C | Câu 4 B | Câu 5 A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nước chứ không phải nhựa cây
Câu 2: Đáp án A
Theo như đặc điểm của tế bào khí khổng khi no nước: thành mỏng căng, thành dày co làm cho khí khổng mở ra để thoát bớt hơi nước
Câu 3: Đáp án C
Theo như đặc điểm của tế bào khí khổng khi thiếu nước: thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
Câu 4: Đáp án là D, các ý: (3), (4)
Đặc điểm của thoát hơi nước qua cutin là:
+) Vận tốc nhỏ
+) Không được điều chỉnh
Câu 5:Đáp án A
Đặc điểm của thoát hơi nước qua khí khổng là:
+) Vận tốc lớn
+) Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Câu 1: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 2: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B. Độ ẩm đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 3: Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1). B. 3 và (2).
C. 2 và (1). D. 2 và (3).
Câu 4: Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây ?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).
Câu 5: Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật?
I.Quyết định sự phân bố thực vật trên Trái Đất
II. Là thành phần bắt buộc của bất kì tế bào sống nào
III. Là dung môi hòa tan muối khoáng và các hợp chất hữu cơ.
IV. Là nguyên liệu tham gia các phản ứng trao đổi chất.
V. Đảm bảo cho sự thụ tinh kép xảy ra.
VI. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
VII. Tạo sức căng bề mặt của lá, làm lá cứng cáp.
VIII. Kết hợp với CO2 tạo H2CO3, kích thích quang hợp xảy ra.
Số phương án đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Nước trong cây tồn tại ở những dạng chính là
I.Nước màng
II.Nước trọng lực
III.Nước liên kết
IV. Nước tự do
V. Nước mao dẫn
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 7: Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nội dung đúng?
I.Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học
II. Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
III. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối với cây.
IV. Nước tự do không giữ được các đặc tính vậy lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 8: Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ các đặc điểm sau đây:
I.Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
II. Có không bào phát triển lớn
III. Độ nhớt của chất nguyên sinh cao
IV. Áp suất thẩm thấu rất lớn.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
I.Thoát hơi nước có vai trò kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.
II. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: qua thân, cành, lá.
III. Ở thân cây gỗ, một phần nước được thoát qua các vết sần (bì khổng) ít có ý nghĩa vì đây là lượng nước thừa nên mới được thoát ra.
IV. Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin cao hơn thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở cây còn non.
V. Hình thức thoát hơi nước qua cutin không xảy ra ở cây hạn sinh.
VI. Thoát hơi nước qua khí khổng thì quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Câu 10: Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì
I.Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm
I.Mỗi khí khổng có hai tế bào hình hạt đậu xếp úp vào nhau.
II. Mỗi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
III. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều, thành trong sát lỗ khí dày hơn nhiều so với thành ngoài.
IV. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng là
A. I, II.
B. I, III.
C. III, IV.
D. I, IV.
Câu 12: : Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở khí khổng vì
I.Lúc đó, lớp cutin bị thoái hóa.
II. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
III. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
IV. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
I.Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.
II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.
III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm. IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 14: : Cho các phát biểu sau:
I.Nhiệt độ là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng.
II. Khí khổng đóng khi cấy thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm. III. Tế bào hạt đậu quang hợp, lượng CO2 giảm, độ chua của tế bào tăng, tinh bột bị biến đổi thành đường, nồng độ dịch bào tăng, tế bào hạt đậu hút và trương nước, khí khổng mở.
IV. Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày, chỉ mở khi mặt trời lặn. Hoạt động này xảy ra ở cây khí sinh.
V. Đóng thủy chủ động là hiện tượng khí khổng đóng lại vào ban đêm, khi ngừng quang hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
I.Cơ chế đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hoạt động của các bơm ion của tế bào khí khổng, làm tăng hoặc làm giảm hàm lượng các ion, thay đổi sức trương nước của nó.
II. Ion Kali tăng, làm tăng sức trương nước, làm khí khổng mở ra.
III. Khi tế bào lá thiếu nước, lượng kali trong tế bào khí khổng sẽ tăng lên. IV. Nồng độ ion kali tăng, áp suất thẩm thấu của tế bào tăng, khí khổng đóng.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Cho các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng.
I.Nồng độ axit abxixic trong tế bào khí khổng.
II. Lượng protein có trong tế bào khí khổng.
III. Nồng độ ion kali trong tế bào khí khổng.
IV. Ánh sáng.
V. Sự biến đổi tinh bột thành đường (hay ngược lại) xảy ra trong tế bào khí khổng.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
I.Cân bằng nước là hiện tượng cây thiếu nước được bù lại do quá trình hút nước.
II. Cây mất nước dương là hiện tượng cây mất nước được thoát hơi nhiều đến lúc bão hòa nước.
III. Cân bằng nước âm là hiện tượng cây thiếu nước kéo dài do lượng nước hút vào ít hơn so với lượng nước cây sử dụng và lượng nước thoát hơi.
IV. Ở môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy nước do các loài cây này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 18: Hạn hán có tác hại nào sau đây:
I.Keo nguyên sinh giảm độ ưa nước, keo nguyên sinh bị lão hóa.
II. Protein bị phân giải tạo NH3 đầu độc cây, làm năng suất và phẩm chất kém, cây có thể bị chết.
III. Ức chế tổng hợp, thúc đẩy phân hủy, năng lượng chủ yếu thoát ra ở dạng nhiệt, cây không sử dụng được.
IV. Diệp lục bị phân hủy, enzim bị giảm hoạt tính.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì
I.Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
II. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khi trời lạnh.
III. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
IV. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.
Số phương án đúng là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 20: Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì
I.Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
II. Giọt nước động trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo.
III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước.
IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá
Số phương án đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
1C | 2C | 3C | 4B | 5A | 6B | 7C | 8C | 9C | 10B |
11B | 12B | 13A | 14C | 15C | 16A | 17D | 18B | 19C | 20C |
Bài viết gợi ý:
Từ khóa » Sinh 11 Bài 3
-
Sinh Học 11 Bài 3: Thoát Hơi Nước - HOC247
-
Bài 3 Sinh 11: Thoát Hơi Nước | Trang 15 - 19 SGK - Tech12h
-
Sinh 11 Bài 3: Thoát Hơi Nước | Hay Nhất Giải Bài Tập Sinh Học 11
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Sinh Học 11 Bài 3 - Thoát Hơi Nước
-
Lý Thuyết Sinh 11: Bài 3. Thoát Hơi Nước (ngắn Nhất) - TopLoigiai
-
Bài 3. Thoát Hơi Nước
-
Giáo án Sinh Học 11 - Bài 3: Thoát Hơi Nước
-
Sinh 11 Bài 3
-
Bài 3: Thoát Hơi Nước - Soạn Sinh 11 - Đọc Tài Liệu
-
Sinh Học Lớp 11- Bài 3 - Thoát Hơi Nước - YouTube
-
Bài 3 - Sinh Học 11 - Cô Nguyễn Thị Hoài Thu (DỄ HIỂU NHẤT)
-
Giáo án Sinh Học Lớp 11 - Bài 3: Thoát Hơi Nước
-
Trắc Nghiệm Sinh 11 Bài 3: Thoát Hơi Nước
-
Giải Bài Tập Sinh Học 11 - Bài 3: Thoát Hơi Nước