Lý Thuyết Sinh Học Lớp 8 Bài 63: Cơ Sở Khoa Học Của Các Biện Pháp ...

Sinh học 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thaiLý thuyết Sinh học 8 bài 63Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết kèm câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 8 bài 63 giúp các em ghi nhớ kiến thức được học hiệu quả. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai

  • A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 63
    • I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI
    • II. NHỮNG NGUY CƠ KHI CÓ THAI Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
    • III. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI
  • B. Giải bài tập Sinh học 8 bài 63
  • C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 63

A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 63

I. Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRÁNH THAI

Nước ta đang thực tích cực thực hiện cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình:

+ Giúp mỗi gia đình chỉ có từ 1 – 2 con đảm đảm đầy đủ điều kiện nuôi dạy con cái tốt nhất

+ Đảm bảo cuộc sống gia đình hạnh phúc, ấm no

+ Giảm áp lực dân số đối với Việt Nam và thế giới

+ Đảm bảo nền kinh tế phát triển, các chế độ phúc lợi: học tập, bệnh viện, vui chơi, giải trí, lương hưu… được tốt nhất.

- Tránh thai là bảo vệ sức khoẻ cho người phụ nữ:

+ Đối với bạn gái dưới tuổi 20, cơ thể còn đang phát triển, hệ sinh dục chưa hoàn thiện, không nên mang thai. Nếu đã ngoài 35 tuổi, việc sinh nở cũng có thể khó khăn, cơ thể lâu hồi phục, trứng đã “già” nên nguy cơ con sinh ra bị bệnh cao hơn.

+ Sinh con dày (cách nhau không tới 2 năm) hoặc sinh nhiều con sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ mẹ và con.

+ Việc nạo thai gây nguy cơ viêm nhiễm sinh dục hoặc gặp các tai biến khác là khá cao. Đặc biệt khi nạo phá thai ở những cơ sở không đảm bảo y tế.

II. NHỮNG NGUY CƠ KHI CÓ THAI Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN

- Ở các bạn nữ, khi có kinh lần đầu chứng tỏ là các bạn đã có khả năng có thai, nếu không biết giữ gìn và có các biện pháp phòng tránh thì có thể mang thai ngoài ý muốn.

- Mang thai ngoài ý muốn khi còn quá trẻ là một trong những nguyên nhân làm tăng nguy cơ tử vong vì:

+ Tỉ lệ sẩy thai, đẻ con non cao do tử cung chưa phát triển đầy đủ để mang thai đến đủ tháng và thường sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn …

+ Nếu sinh con thì con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao hơn.

- Ngoài ra, khi mang thai ở tuổi đang đi học còn ảnh hưởng đến học tập, địa vị xã hội, công tác, gia đình, cuộc sống …

* Lưu ý: nếu đã lỡ mang thai mà không muốn sinh con thì cần xử lí và giải quyết sớm ở những cơ sở có trang thiết bị tốt, cán bộ có chuyên môn vững vàng.

III. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

1. Cần có các biện pháp tránh mang thai ngoài ý muốn

- Cần có 1 tình bạn trong sáng, lành mạnh, tránh quan hệ tình dục trong độ tuổi còn đi học

- Gia đình, nhà trường, xã hội nên tổ chức các buổi tuyên truyền, trò chuyện về những nguy cơ có hại khi có thai ở tuổi vị thành niên, tổ chức các buổi sinh hoạt tập thể với chủ đề sức khỏe sinh sản vị thành niên …

- Nếu xảy ra việc quan hệ tình dục thì phải sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn: sử dụng bao cao su, uống thuốc tránh thai …

2. Các biện pháp tránh thai

Dựa vào những điều kiện để sự thụ tinh có thể xảy ra và trứng đã được thụ tinh có thể phát triển thành thai, ta có thể nêu được một số nguyên tắc cần thực hiện để tránh thai như:

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai

B. Giải bài tập Sinh học 8 bài 63

  • Giải bài tập Sinh học lớp 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
  • Giải bài tập SGK Sinh học 8 bài 63 (rút gọn)

C. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 63

Câu 1: Ý nghĩa của việc tránh thai

A. Đảm bảo điều kiện tốt nhất cho thai nhi và cha mẹ

B. Giảm áp lực kinh tế , xã hội của đất nước

C. Nâng cao chất lượng cuộc sống

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Sinh đẻ có kế hoạch mang lại nhiều lợi ích cho mọi thành viên trong gia đình và cho đất nước.

Câu 2: Nên mang thai ở độ tuổi nào

A. Ngay tuổi dậy thì vì lúc đó khả năng sinh sản cao nhất

B. Thời kì mãn kinh vì lúc đó cơ thể trưởng thành nhất

C. Từ khoảng 20-30

D. Từ khoảng 18-25

Chọn đáp án: C

Giải thích: Khả năng sinh sản của phụ nữ tốt nhất là ở độ tuổi 20, là khoảng thời gian trứng có số lượng và chất lượng tốt nhất. Các vấn đề về thai kỳ và sức khỏe cho cả bà mẹ và em bé sẽ ít xảy ra nếu bạn sinh con trong độ tuổi 20.

Câu 3: Nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.

A. Dễ sảy thai, đẻ non.

B. Con để ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong.

C. Nạo thai dễ gặp nhiều nguy hiểm

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên:

+ Dễ xảy thai ,đẻ non.

+ Con để ra thường nhẹ cân,khó nuôi,dễ tử vong.

+ Nạo thai dễ gặp nhiều nguy hiểm

+ Có thể phải bỏ học,ảnh hưởng đến tiền đò cuộc sống sau này.

Câu 4: Hậu quả của việc nạo phá thai?

A. Dính buồng trứng, tắc vòi trứng.

B. Tổn thương thành tử cung (có thể để lại sẹo)

C. Có thể gây vỡ tử cung.

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Hậu quả của việc nạo phá thai:

+ Dính buồng trứng,tắc vòi trứng.

+ Tổn thương thành tử cung(có thể để lại sẹo) là nguyên nhân làm vỡ tử cung.

Câu 5: Nguyên tắc của các biện pháp tránh thai?

A. Ngăn trứng chín và rụng.

B. Tránh không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh.

C. Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh để không thể thụ thai.

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Từ đó có thể đề ra các nguyên tắc sau:

+ Ngăn trứng chín và rụng.

+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh.

+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh để không thể thụ thai.

Câu 6: Biện pháp tránh thai nào dễ sử dụng, phù hợp với mọi lứa tuổi, tiết kiệm mà vẫn đem lại hiệu quả cao?

A. Thắt ống dẫn tinh

B. Thắt ống dẫn trứng

C. Bao cao su

D. Đặt vòng

Chọn đáp án: C

Giải thích: bao cao su là biện pháp tránh thai thông dụng nhất, dễ sử dụng, thường không gây tác dụng phụ, tiết kiệm chi phí, đem lại hiệu quả cao

Câu 7: Chị B đã có 2 người con, chị và chồng chị không muốn sinh thêm con nữa. Em hãy đưa ra biện pháp tránh thai phù hợp nhất đối với vợ chồng chị B?

A. Bao cao su

B. Triệt sản

C. Đặt vòng

D. Tính chu kì kinh nguyệt

Chọn đáp án: B

Giải thích: triệt sản (cắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng) là biện pháp có hiệu quả tranh thai triệt để dành cho các cặp vợ chồng không muốn sinh thêm con nữa.

Câu 8: Biện pháp tránh thai nào có hiệu quả tránh thai thấp nhất?

A. Đặt vòng

B. Bao cao su

C. Tính vòng kinh

D. Uống thuốc tránh thai

Chọn đáp án: C

Giải thích: tính vòng kinh là biện pháp tránh thai không tốn tiền tuy nhiên có thể có nhiều sai xót.

Câu 9: Biện pháp tránh thai nào dưới đây chỉ áp dụng trên phụ nữ?

A. Đặt vòng

B. Bao cao su

C. Triệt sản

D. Xuất tinh ngoài

Chọn đáp án: A

Giải thích: đặt vòng là biện pháp đưa vật thể lạ vào tử cung để ngăn cản sự làm tổ của hợp tử

Câu 10: Biện pháp tránh thai nào thường được áp dụng cho đàn ông?

A. Đặt vòng

B. Bao cao su

C. Triệt sản

D. Thuốc tránh thai

Chọn đáp án: B

Giải thích: biện pháp tránh thai thường được dùng nhất là bao cao su

Câu 11: Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là:

A. Nạo thai dễ gặp nhiều nguy hiểm

B. Con để ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong

C. Dễ xảy thai, đẻ non

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Câu 12: Nam giới thường áp dụng biện pháp tránh thai nào?

A. Uống thuốc tránh thai

B. Tính ngày trứng rụng

C. Sử dụng bao cao su

D. Đặt vòng tránh thai

Chọn đáp án: C

Câu 13: Chị A đã có 2 người con nhưng chị và chồng chị không muốn sinh thêm con nữa. Theo em, biện pháp tránh thai phù hợp nhất đối với vợ chồng chị A?

A. Triệt sản

B. Tính chu kì kinh nguyệt

C. Bao cao su

D. Đặt vòng

Chọn đáp án: A

Câu 14: Trong các biện pháp bên dưới, biện pháp nào vừa giúp tránh thai mà còn phòng ngừa được các bệnh lây truyền qua đường tình dục?

A. Sử dụng bao cao su

B. Đặt vòng tránh thai

C. Thắt ống dẫn tinh

D. Uống thuốc tránh thai

Chọn đáp án: A

Câu 15: Việc tránh thai có ý nghĩa gì?

A. Đảm bảo điều kiện tốt nhất cho thai nhi và cha mẹ

B. Nâng cao chất lượng cuộc sống

C. Giảm áp lực kinh tế, xã hội của đất nước

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Câu 16: Khi uống thuốc tránh thai thì thông thường sẽ xảy ra hiện tượng gì?

A. Trứng sẽ không còn khả năng thụ tinh.

B. Chúng ta sẽ tắt kinh hoàn toàn.

C. Chúng ta vẫn có kinh nguyệt bình thường

D. Trứng vẫn rụng bình thường.

Chọn đáp án: C

Câu 17: Trong các biện pháp tránh thai bên dưới, biện pháp nào làm cản trở sự chín và rụng của trứng?

A. Uống thuốc tránh thai

B. Đặt vòng tránh thai

C. Sử dụng bao cao su

D. Tính ngày trứng rụng

Chọn đáp án: A

Câu 18: Nguyên tắc tránh thai nào chúng ta cần phải nắm vững?

A. Tránh không để tinh trùng gặp trứng

B. Ngăn cản trứng chín và rụng

C. Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

D. Tất cả các phương án trên

Chọn đáp án: D

Câu 19: Chúng ta không nên mang thai khi ở tuổi vị thành niên vì:

A. Mang thai sớm thường mang đến nhiều rủi ro như sẩy thai, sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng.

B. Sẽ ảnh hưởng đến học tập, vị thế xã hội và tương lai sau này.

C. Con sinh ra thường nhẹ cân và có tỉ lệ tử vong cao.

D. Tất cả các phương án trên

Chọn đáp án: D

Với nội dung bài Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về ý nghĩa của việc tránh thai, những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên, các biện pháp tránh thai khoa học...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. Để tham khảo những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Sinh học 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lý thuyết môn Sinh 8 theo từng đơn vị bài học giúp các em nắm vững kiến thức được học hiệu quả. 

Từ khóa » Sinh Học 8 Bài 63