Lý Thuyết Tam Giác. Diện Tích Hình Tam Giác Toán 5

  1. Trang chủ
  2. Lý thuyết toán học
  3. Toán 5
  4. CHƯƠNG 3: HÌNH HỌC
  5. Tam giác. Diện tích hình tam giác
Tam giác. Diện tích hình tam giác Trang trước Mục Lục Trang sau

1. Hình tam giác

a) Cấu trúc

b) Các loại hình tam giác

c) Cách xác định đáy và đường cao của hình tam giác

Chú ý: Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác

2. Diện tích hình tam giác

Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho $2$.

Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho \(2\).

Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(13cm\) và chiều cao là \(8cm\).

Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Cách giải:

Diện tích hình tam giác đó là:

\(13 \times 8:2 = 52(c{m^2})\)

Đáp số: \(52c{m^2}\).

Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(2m\) và chiều cao là \(15dm\).

Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi về cùng đơn vị đo, \(2m = 20dm\), sau đó tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).

Cách giải:

Đổi \(2m = 20dm\)

Diện tích hình tam giác đó là:

\(20 \times 15:2 = 150(d{m^2})\)

Đáp số: \(150c{m^2}\).

3) Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao

Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\)

(\(S\) là diện tích, \(a\) là độ dài đáy, \(h\) là chiều cao)

Dạng 2: Tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính độ dài đáy như sau: \(a = \dfrac{{S \times 2}}{h}\) hoặc \(a = S \times 2:h\).

Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = \dfrac{{a\,\, \times \,\,h}}{2}\) hoặc \(S = a\,\, \times \,\,h:2\), ta có công thức tính chiều cao như sau: \(h = \dfrac{{S \times 2}}{a}\) hoặc \(h = S \times 2:a\).

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.

Trang trước Mục Lục Trang sau

Có thể bạn quan tâm:

  • Hình bình hành - Diện tích hình bình hành
  • Hình thoi - Diện tích hình thoi
  • Diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác
  • Ôn tập chương VI
  • Hình chóp đều, hình chóp cụt đều

Tài liệu

Sách giáo khoa Toán 6 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa Toán 6 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Các định lí về hình học phẳng tập I - Bồi dưỡng học sinh giỏi toán cấp 2

Các định lí về hình học phẳng tập I - Bồi dưỡng học sinh giỏi toán cấp 2

Toán 8 : Bài tập nâng cao và một số chuyên đề (Tác giả: Bùi văn Tuyên)

Toán 8 : Bài tập nâng cao và một số chuyên đề (Tác giả: Bùi văn Tuyên)

Chuyên đề tam giác đồng dạng có đáp án

Chuyên đề tam giác đồng dạng có đáp án

Bài tập tam giac giác đồng dạng

Bài tập tam giac giác đồng dạng

Từ khóa » độ Dài Cạnh đáy Là Gì