Lý Thuyết Tính Chất Của Phenol - Hoá Học Lớp 11 - Haylamdo

Lý thuyết Tính chất của Phenol - Hoá học lớp 11 ❮ Bài trước Bài sau ❯

Lý thuyết Tính chất của Phenol

Tài liệu Lý thuyết Tính chất của Phenol Hoá học lớp 11 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tính chất của Phenol từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 11.

Lý thuyết Tính chất của Phenol

I. Định nghĩa, phân loại và tính chất vật lý

1. Định nghĩa

Phenol là dẫn xuất hiđrocacbon thơm trong đó 1 hay nhiều nguyên tử H của nhân benzen thay thế bằng nhóm –OH.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Phân loại

* Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol thuộc loại monophenol.

Ví dụ: phenol, o- crezol, m- crezol, p-crezol, ...

* Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol.

Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Tính chất vật lý

- Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.

- Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Khi đun nóng ở nhiệt độ 70oC trở lên thì tan vô hạn trong nước. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …

- Phenol độc, có tính sát trùng, làm bỏng da.

II. Tính chất hóa học

- Nhân hút e, –OH đẩy e.

1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH

* Tác dụng với kim loại kiềm:

C6H5OH + Na → C6H5ONa (Natri phenolat) + 1/2 H2↑

* Tác dụng với bazơ:

C6H5OH (rắn, không tan) + NaOH → C6H5ONa (tan, trong suốt) + H2O

→ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Chú ý: tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím, thứ tự: nấc II của H2CO3 < phenol < nấc I của H2CO3.

⇒ Có phản ứng:

C6H5ONa (dd trong suốt) + H2O + CO2 → C6H5OH (vẩn đục) + NaHCO3

C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3

2. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

+ Phản ứng với H2:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

+ Phản ứng trùng ngưng với fomandehit:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Hay lắm đó

III. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

- Phần lớn phenol dùng để sản xuất poli phenol – fomandehit.

- Điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ (2,4,6- trinitrophenol), chất kích thích sinh trưởng thực vật, chất diệt cỏ, diệt sâu bọ, …

2. Điều chế

- Từ nhựa than đá:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Trong công nghiệp điều chế đồng thời phenol và xeton như sau:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Từ khóa » Phenol Lớp 11