Lý Thuyết Toán 12 Chương 1: Sự đồng Biến, Nghịch Biến Của Hàm Số

Lý thuyết Toán 12 chương 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Tóm tắt lý thuyết Toán 12 chương 1 Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 12 Môn: Toán Loại File: Word + PDF Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Lý thuyết Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

  • A. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
    • 1. Tính đơn điệu của hàm số
    • 2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm
  • B. Các dạng bài tập xét tính đơn điệu của hàm số
    • Dạng 1: Xét tính đơn điệu của hàm số lớp 12
    • Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để hàm số đơn điệu
  • C. Bài tập tự rèn luyện xét tính đơn điệu của hàm số

Trong chương trình Toán 12, chương 1 là nền tảng quan trọng của giải tích, với trọng tâm là sự đồng biến và nghịch biến của hàm số. Đây là kiến thức cốt lõi, không chỉ phục vụ việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm số mà còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều chuyên đề khác như cực trị, tiệm cận hay ứng dụng tích phân. Việc nắm chắc khái niệm đồng biến – nghịch biến, hiểu rõ cách xét dấu đạo hàm và vận dụng linh hoạt vào bài tập sẽ giúp học sinh học tốt các phần kiến thức tiếp theo.

Trong bài viết “Lý thuyết Toán 12 chương 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số”, chúng ta sẽ cùng hệ thống hóa công thức, trình bày phương pháp giải chi tiết và tóm tắt lý thuyết một cách ngắn gọn, dễ hiểu. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 đang trong quá trình học tập cũng như ôn luyện cho kỳ thi THPT quốc gia môn Toán.

A. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số

1. Tính đơn điệu của hàm số

- Cho K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số y = f(x) xác định trên K. Ta nói

+ Hàm số đồng biến (tăng) trên K nếu mọi cặp x1,x2 thuộc K mà x1 nhỏ hơn x2 thì f(x1) nhỏ hơn f(x2), tức là x1 < x2 => f(x1) < f(x2)

+ Hàm số nghịch biến (giảm) trên K nếu với mọi cặp x1,x2 thuộc K mà x1 < x2 thì f(x1) nhỏ hơn f(x2), tức là x1 < x2 => f(x1) > f(x2)

- Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi chung là đơn điệu trên K, K được gọi chung là khoảng đơn điệu của hàm số.

Nhận xét: Hàm số đồng biến trên K thì đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải. Hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải.

2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

- Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng (a;b). Khi đó:

+ Nếu f'(x) ≥ 0, ∀x ∈ (a; b) và f'(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến trên (a;b).

+ Nếu f'(x) ≤ 0, ∀x ∈ (a; b) và f'(x) = 0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số nghịch biến trên (a;b).

Ghi chú: Dấu bằng xảy ra chỉ tại một số hữu hạn điểm.

B. Các dạng bài tập xét tính đơn điệu của hàm số

Dạng 1: Xét tính đơn điệu của hàm số lớp 12

Bài toán xét tính đơn điệu của hàm số không hề phức tạp. Học sinh chỉ cần hiểu rõ kiến thức là có thể làm được bài. Vì vậy, trước khi đi sâu vào phương pháp, công thức giải nhanh dạng bài tập này, VnDoc sẽ điểm qua một số kiến thức trọng tâm.

Hàm số y = f(x) xác định trên I, I là một khoảng, một đoạn hay một nửa khoảng.

– Hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên I nếu:

∀ x1, x2 ∈ I: x1 < x2 ⇔ f(x1) < f(x2).

– Hàm số y = f (x) được gọi là nghịch biến trên I nếu:

∀ x1, x2 ∈ I: x1 < x2 ⇔ f(x1) > f(x2).

Hàm số đồng biến, nghịch biến được gọi chung là hàm số đơn điệu trên I.

Phương pháp giải dạng bài xét tính đơn điệu của hàm số lớp 12

Để giải dạng bài tập này, các bạn cần thực hiện đủ các bước sau:

– Tìm tập xác định D.

– Tìm f'(x). Tìm các điểm mà f'(xi)=0 và f'(xi) không xác định.

– Lập bảng biến thiên.

– Kết luật khoảng đồng biến, nghịch biến.

Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = x³ – 3x + 1.

Tập xác định D = R

Ta có f'(x) = 3x² -3. f'(x) = 0 ⇔ x= 1; hoặc x= -1.

Thay x = -2, f'(x) = 9 >0.

Thay x = 0. f'(x) = -3 < 0.

Ta có bảng biến thiên sau:

Bảng biến thiênBảng biến thiên của hàm số

Từ bảng biến thiên kết luận:

– Hàm số đồng biến trên khoảng (- ∞; -1) và (1;+∞)

– Hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1).

Giải bài toán xét tính đơn điệu của hàm số bằng máy tính cầm tay:

Ngoài cách sử dụng bảng biến thiên để giải bài tập xét tính đơn điệu của hàm số lớp 12, học sinh cũng có thể dùng chiếc casio của mình để giải.

Ví dụ: Cho hàm số y = x4 -2x2 + 4. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng (- ∞; -1).

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (- ∞; -1) và (1;+∞).

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (- ∞; -1) và ( 0;1).

D. Hàm số đồng biến trên khoảng (-1;1).

Chúng ta có thể dùng máy tính để xét tính đơn điệu như nhau:

Nhập MODE 7, nhập f(x) = x4 -2x2 + 4 Start?-5 → End?5→ Step?1. Khi đó ta nhận được bảng giá trị.

x F(x) x F(x)
-5 579 0 4
-4 228 1 -3
-3 67 2 12
-2 12 3 67
-1 -3 4 228
    5 579

Từ bảng giá trị ta thấy hàm số nghịch biến trên (- ∞; -1) và (0;1).

Trên đây là ví dụ cơ bản nhất về bài tập xét tính đơn điệu của hàm số lớp 12. Từ phương pháp giải dạng bài tập trên, các em có thể vận dụng giải nhiều bài tập khác.

Vi dụ. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) xác định trên \mathbb{R}\(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình bên dưới

Hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Hướng dẫn giải:

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên (3; + \infty)\((3; + \infty)\).

Ví dụ. Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ sau. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Hướng dẫn giải:

Dựa vào đồ thị ta có hàm số đồng biến trên khoảng ( - 1;\ 0).\(( - 1;\ 0).\)

Ví dụ. Cho hàm số y = \frac{{2x + 1}}{{ - x + 1}}\(y = \frac{{2x + 1}}{{ - x + 1}}\). Mệnh đề nào dưới dây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 ight\}\(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 ight\}\)

B. Hàm số nghịch biến trên \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 ight\}\(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 ight\}\)

C. Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 1) và (1; +∞)

D. Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; 1) và (1; +∞)

Hướng dẫn giải:

Tập xác định của hàm số D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 ight\}\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 ight\}\)

Ta có: y\(y' = \frac{3}{{{{\left( { - x + 1} ight)}^2}}} > 0,\forall x e 1\)

Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 1) và (1; +∞)

Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để hàm số đơn điệu

Điều kiện cần để hàm số đơn điệu:

Giả sử hàm số y = f (x) có đạo hàm trên I. Khi đó:

– Nếu hàm số y = f(x) đồng biến trên I thì f'(x) ≥ 0, ∀ x ∈ I.

– Nếu hàm số y = f(x) nghịch biến trên I thì f'(x) ≤ 0, ∀ x ∈ I.

Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu:

– Nếu f'(x) > 0 , ∀ x ∈ I thì hàm số f(x) đồng biến trên I.

– Nếu f'(x) < 0 , ∀ x ∈ I thì hàm số f(x) nghịch biến trên I.

– Nếu f'(x) = 0 , ∀ x ∈ I thì hàm số f(x) không đỏi trên khoảng I.

Phương pháp giải:

Hàm số y = ax³ + bx² + cx + d.

Tập xác định: D= R

y’ = 3ax² + 2bx + c

– Để hàm số đồng biến trên R thì y’ ≥ 0, ∀ x ∈ R.

Khi đó: a > 0; Δ ≤ 0.

– Để hàm số nghịch biến trên R thì y’ ≤ 0, ∀ x ∈ R.

Khi đó: a <0; Δ ≤ 0

Hàm số y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\)

Tập xác định D = r\backslash \left\{ {\frac{{ - d}}{c}} \right\};y\(D = r\backslash \left\{ {\frac{{ - d}}{c}} \right\};y' = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}\) 

Hàm số đồng biến trên các khoảng xác định khi và chỉ khi:

y’ >0, ∀ x ∈ D ⇒ ad-bc > 0

Hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định khi và chỉ khi.

y’ < 0, ∀ x ∈ D ⇒ ad-bc < 0.

Ví dụ: Cho hàm số y = mx³ + x + 1.

Tập xác định d = R.

y’ = 3mx² +1.

Để hàm số đồng biến trên R thì:

y’≥ 0, ∀ x ∈ R ⇔ 3mx² +1 ≥ 0; ∀ x ∈ R.

⇔ 3m > 0; Δ= -12m ≤ 0 ⇔ m > 0.

Hàm số nghịch biến trên R thì:

y’ ≤ 0, ∀ x ∈ R ⇔ 3mx² +1 ≤ 0; ∀ x ∈ R.

Khi đó a <0; Δ ≤ 0 ⇔ 3m < 0; -12m ≤ 0 ⇔ m ∈ Ø.

Ví dụ: Số dân số của một thị trấn sau t\(t\) năm kể từ năm 1970 được ước tính bởi công thức f(t) = \frac{26t + 10}{t + 5}\(f(t) = \frac{26t + 10}{t + 5}\) (f(t)\(f(t)\) được tính bằng nghìn người). Biết rằng đạo hàm của hàm số f(t)\(f(t)\) biểu thị tốc độ gia tăng dân số của thị trấn ( đơn vị là nghìn người/ năm). Vào năm nào thì tốc độ gia tăng dân số là \frac{2}{15}\(\frac{2}{15}\) nghìn người/ năm?

Hướng dẫn giải:

Ta có f\(\left\{ \begin{matrix} a < 0 \\ \Delta' \leq 0 \\ \end{matrix} ight.\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix} - 1 < 0 \\ m^{2} + 3(4m + 9) \leq 0 \\ \end{matrix} ight.\)

\Leftrightarrow m^{2} + 12m + 27 \leq 0 \Leftrightarrow m \in \lbrack - 9; - 3brack\(\Leftrightarrow m^{2} + 12m + 27 \leq 0 \Leftrightarrow m \in \lbrack - 9; - 3brack\)

m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m = \left\{ - 9; - 8;...; - 3 ight\}\(m\mathbb{\in Z \Rightarrow}m = \left\{ - 9; - 8;...; - 3 ight\}\)

Vậy có tất cả 7 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m\(m\) để hàm số y = \frac{x - m}{x + 1}\(y = \frac{x - m}{x + 1}\) đồng biến trên từng khoảng xác định?

Hướng dẫn giải:

Tập xác định D\mathbb{= R}\backslash\left\{ - 1 ight\}\(D\mathbb{= R}\backslash\left\{ - 1 ight\}\)

Ta có: y\(y' = \frac{m + 1}{(x + 1)^{2}};\forall x eq - 1\)

Hàm số đã cho đồng biến trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi y\(f'(x) = x(x - 2)^{3}\), với mọi x\mathbb{\in R}\(x\mathbb{\in R}\). Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A. (1;\ \ 3)\((1;\ \ 3)\)           B. ( - 1;\ \ 0)\(( - 1;\ \ 0)\)        C. (0;\ \ 1)\((0;\ \ 1)\)            D. ( - 2;\ \ 0)\(( - 2;\ \ 0)\)

Câu 7: Cho hàm số y = f(x)\(y = f(x)\) có đạo hàm

Từ khóa » Các Công Thức Giải Tích 12 Chương 1