Lý Thuyết Toán Lớp 2: Số Bị Trừ - Số Trừ - Hiệu

Lý thuyết Toán lớp 2: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Lý thuyết môn Toán 2 Bài trước Tải về Bài sau Lớp: Lớp 2 Môn: Toán Dạng tài liệu: Lý thuyết Loại File: Word Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Lý thuyết Toán lớp 2: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu bao gồm chi tiết 3 dạng Toán lớp 2 cơ bản, sử dụng các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em học sinh lớp 2 hệ thống lại kiến thức, củng cố các kỹ năng giải Toán đạt kết quả cao nhất trong học tập. Chúc các em học tốt và thi tốt.

Lý thuyết Toán lớp 2: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

  • I. Lý thuyết về Số bị trừ - Số trừ - Hiệu
  • II. Các dạng Toán về Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

I. Lý thuyết về Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Lý thuyết Toán lớp 2: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

- Ghi nhớ tên gọi và vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu trong phép tính trừ.

- Cách thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi \(100\) và áp dụng vào giải toán.

II. Các dạng Toán về Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số cùng một hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 18 - 5

Giải:

Lý thuyết Toán lớp 2: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Dựa vào các từ khóa của bài toán như tìm “tất cả”, “còn lại”… và yêu cầu của bài toán để xác định phép tính phù hợp.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một người nông dân nuôi 13 con gà, sau đó người ấy bán đi 2 con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà?

Giải:

Người nông dân đó còn lại số con gà là:

13 - 2 = 11 (con)

Đáp số: 11 con

Dạng 3: Tính nhẩm

Thực hiện phép trừ các số tròn chục mà không cần đặt tính.

- Em trừ các chữ số ở hàng chục

- Viết thêm vào kết quả một chữ số 0

Ví dụ: Tính nhẩm: 90 - 30 - 10 = ....

Giải:

Em nhẩm: 9 - 3 - 1 = 5

Vậy 90 - 30 - 10 = 50

Số cần điền vào chỗ chấm là 50.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính nhẩm:

24 - 10 = ...

35 - 12 = ...

96 - 32 = ...

Bài 2: Một sợi dây điện dài 87cm, bố đã sử dụng hết 74cm. Tính độ dài phần dây thừa còn lại?

Bài 3: Bác Hai nuôi một đàn vịt có 54 con. Tuần trước bác đã bán bớt đi 23 con. Hỏi đàn vịt nhà bác Hai còn lại bao nhiêu con vịt?

Bài 4: Hai giỏ có tất cả 84 cái kẹo, biết giỏ thứ nhất có 41 cái kẹo. Giỏ thứ hai có bao nhiêu cái kẹo?

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) … - 15 = 10

c) 38 - … = 12

b) 78 – 25 = …

d) … - 20 = 60

Bài 6: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) cho mỗi ý sau:

Cho phép tính 55 – 32 = 23

a) 55 gọi là số bị trừ

b) 32 gọi là hiệu

c) 55 – 32 gọi là một tổng

d) 23 gọi là hiệu

Ngoài bài Lý thuyết Toán lớp 2: Số bị trừ - Số trừ - Hiệu, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 2 học kì 1 và cuối học kì 2 đạt kết quả cao.

Từ khóa » Số Bị Trừ Số Trừ Hiệu Lớp 2