Lý Thuyết Truyền Tải điện Năng. Máy Biến áp (mới 2022 + Bài Tập)
Có thể bạn quan tâm
CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM
Hãy chọn chính xác nhé!
Mục lục
- Lý thuyết Vật Lí 12
- Lý thuyết Dao động điều hòa
- Lý thuyết Con lắc lò xo
- Lý thuyết Con lắc đơn
- Lý thuyết Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức
- Lý thuyết Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre – nen
- Lý thuyết Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- Lý thuyết Giao thoa sóng
- Lý thuyết Sóng dừng
- Lý thuyết Đặc trưng vật lí của âm
- Lý thuyết Đặc trưng sinh lí của âm
- Lý thuyết Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Lý thuyết Các mạch điện xoay chiều
- Lý thuyết Mạch có RLC mắc nối tiếp
- Lý thuyết Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Lý thuyết Truyền tải điện năng. Máy biến áp
- Lý thuyết Máy phát điện xoay chiều
- Lý thuyết Động cơ không đồng bộ ba pha
- Lý thuyết Mạch dao động
- Lý thuyết Điện từ trường
- Lý thuyết Sóng điện từ
- Lý thuyết Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Lý thuyết Tán sắc ánh sáng
- Lý thuyết Giao thoa ánh sáng
- Lý thuyết Các loại quang phổ
- Lý thuyết Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Lý thuyết Tia X
- Lý thuyết Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng
- Lý thuyết Hiện tượng quang điện trong
- Lý thuyết Hiện tượng quang – phát quang
- Lý thuyết Mẫu nguyên tử Bo
- Lý thuyết Sơ lược về laze
- Lý thuyết Tính chất và cấu tạo hạt nhân
- Lý thuyết Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Lý thuyết Phóng xạ
- Lý thuyết Phản ứng phân hạch
- Lý thuyết Phản ứng nhiệt hạch
- Lý thuyết Các hạt sơ cấp
- Lý thuyết Cấu tạo vũ trụ
- Mua tài liệu
- Học Tập
- Lớp 12
- Lớp 12 - Chương trình mới
- Vật Lí 12
Nội dung bài viết
Xem thêm Lý thuyết Truyền tải điện năng. Máy biến áp (mới 2024 + Bài Tập) - Vật lí 12Tóm tắt lý thuyết Vật lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 12 Bài 16.
1 11,286 22/12/2023 Tải về Trang trước Chia sẻ Trang sauLý thuyết Vật lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa
- Công suất phát từ nhà máy phát điện được tính bởi công thức: Pphat=Uphat.I
- Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây được tính theo định luật Jun: Php=rI2=rPphat2Uphat2=Pphat2rUphat2
- Do công suất phát đi xác định nên muốn giảm công suất hao phí bằng cách giảm r hoặc tăng Uphát tuy nhiên cách giảm r thì khá tốn kém vì phải chế tạo được vật liệu có điện trở thấp, nếu không thì phải tăng tiết diện dây dẫn đến khối lượng lớn, tăng số lượng cột điện. Nên người ta ưu tiên bằng cách tăng Uphát.
⇒ Dẫn đến cần sử dụng những thiết bị biến đổi điện áp.
II. Máy biến áp
1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp
Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều) nhưng không làm thay đổi tần số dòng điện.
Cấu tạo máy biến áp:
Máy biến áp gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên một lõi sắt kín.
Nguyên tắc hoạt động:
- Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện xoay chiều E1 nên có dòng điện xoay chiều đi qua cuộn sơ cấp, tạo ra vùng không gian xung quanh từ trường biến thiên.
- Từ trường biến thiên xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp, tạo ra từ thông biến thiên trên cuộn thứ cấp, làm xuất hiện một suất điện động xoay chiều E2 trên cuộn thứ cấp. Tùy thuộc vào số vòng dây ở hai cuộn mà suất điện động của cuộn thứ cấp có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn suất điện động mà cuộn sơ cấp lấy ra từ nguồn điện.
2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp
- Suất điện động trong mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của chúng: E1E2=N1N2
- Nếu bỏ qua điện trở dây quấn thì ta được công thức máy biến áp về mối quan hệ tỉ lệ giữa điện áp mỗi cuộn dây và số vòng dây mỗi cuộn: U1U2=N1N2 .
+ Nếu N2 > N1 ta gọi máy biến áp là máy tăng áp.
+ Nếu N2 < N1 ta gọi máy biến áp là máy hạ áp.
- Hiệu suất của máy biến áp: H=P 2P 1=U2I2cosφ2U1I1
- Nếu máy biến áp là lí tưởng (bỏ qua hao phí) và cuộn thứ cấp nối với điện trở R thì ta có: P 1=P 2⇒I1I2=U2U1 .
3. Ứng dụng của máy biến áp
a) Truyền tải điện năng
b) Nấu chảy kim loại, hàn điện
Nấu chảy kim loại bằng bộ biến áp của lò vi sóng cũ
Trắc nghiệm Vật lí 12Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến ápCâu 1: Máy biến áp là thiết bị:
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Máy biến áp là thiết bị: có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều và không làm thay đổi tần số của nó.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp?
A. Là dụng cụ dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
B. Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lõi thép.
C. Cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ thuận với số vòng dây.
D. Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích:
A, B, D đúng
C sai vì cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ nghịch với số vòng dây
I1I2=N2N1.
Câu 3: Công dụng nào sau đây không phải của máy biến áp:
A. Tăng cường độ của dòng điện không đổi.
B. Giảm điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. Giảm hao phí trong truyền tải điện năng đi xa.
D. Tăng điện áp của dòng điện xoay chiều.
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Giải thích:
Việc tăng cường độ của dòng điện không phải là công dụng của máy biến áp.
Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách nào sau đây để giảm hao phí:
A. giảm điện trở của dây dẫn.
B. tăng điện áp truyền tải.
C. giảm công suất truyền tải.
D. tăng tiết diện của dây dẫn.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa người ta thường dùng cách tăng điện áp truyền tải để giảm hao phí.
A – cách này cũng có thể được nhưng người ta không sử dụng vì để làm giảm điện trở của dây dẫn thì tốn rất nhiều chi phí để chế tạo vật liệu có điện trở nhỏ.
C – không sử dụng
D – không sử dụng vì khi đó dây sẽ rất to, cồng kềnh và chi phí cao.
Câu 5: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Giảm tiết diện dây dẫn.
B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện.
C. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện.
D. Tăng chiều dài dây dẫn.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là tăng điện áp trước khi truyền tải (điện áp ở nơi phát điện).
Câu 6: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là:
A. U1U2=N2N1.
B. U1N1=U2N2.
C. U1U2=N1N2.
D. U1U2=N1N2.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích:
Ta có: U1U2=N1N2
⇒ Phương án D đúng
Câu 7:Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các
A. pin.
B. acqui.
C. nguồn điện xoay chiều.
D. nguồn điện một chiều.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích:
Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các nguồn điện xoay chiều.
Câu 8: Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 500 vòng và 1000 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V – 50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là:
A. 220V−100Hz.
B. 55V−25Hz5.
C. 220V−50Hz.
D. 55V−50Hz.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích:
Ta có:
+ U1U2=N1N2⇔110U2=5001000⇒U2=220V
+ Máy biến thế không làm thay đổi tần số.
⇒ Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là : 220V−50Hz
Câu 9: Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 2400 vòng dây và cuộn thứ cấp có 800 vòng dây. Nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi máy biến áp hoạt động không tải là:
A. 0 V.
B. 630 V.
C. 70 V.
D. 105 V.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích:
Ta có: N1N2=U1U2⇒U2=70V
Câu 10: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thứ cấp 100 vòng. Gọi I1và I2là cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; T1và T2là chu kì của dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Chọn hệ thức đúng:
A. I1>I2;T1=T2.
B. I1<I2;T1=T2.
C. I1<I2;T1<T2.
D. I1>I2;T1>T2.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Ta có:
+ I2I1=N1N2⇔I2I1=1000100=10
⇒I2>I1+ Máy biến thế không làm thay đổi tần số ⇒T1=T2
Câu 11: Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây N2của cuộn thứ cấp và N1của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là:
A. N2N1=0,1.
B. N2N1=10.
C. N2N1=100.
D. N2N1=0,01.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Ta có:
+ Công suất hao phí: ΔP=P2Ucosφ2R
Để hao phí giảm 100 lần ⇒ Uphải được tăng thêm 10 lần
Mặt khác, ta có: U1U2=N1N2
⇒ Để U tăng thêm 10 lần thì tỉ số:
U1U2=N1N2=110
Câu 12: Công suất hao phí dọc đường dây tải có điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện 12000 kW theo một đường dây có điện trở 10 Ω là bao nhiêu? Coi hệ số công suất bằng 1.
A. 1736 kW.
B. 576 kW.
C. 5760 W.
D. 57600 W.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích:
Php=I2R=PU2.R=5760 W
Câu 13:Một máy biến áp có hiệu suất xấp xỉ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này
A. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
B. là máy tăng áp.
C. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
D. là máy hạ áp.
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Giải thích:
U1U2=N1N2⇒U1=10. U2
: làm giảm điện áp ở cuộn thứ cấp đi 10 lần.
Suy ra là máy hạ áp.
Câu 14: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 220 V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí. Số vòng của cuộn thứ cấp là:
A. 1100.
B. 2420.
C. 2500.
D. 2000.
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Giải thích:
Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là:
N2= N1. U2U1= 1000. 484200= 2420 vòng
Câu 15: Người ta cần truyền một công suất 5 MW từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5 km. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp của máy tăng áp là U=100kV. Muốn độ giảm thế trên đường dây không quá 1%U thì tiết diện của đường dây dẫn phải thỏa mãn điều kiện nào? Biết điện trở suất của dây tải điện là 1,7.10−8Ωm
A. 5,8mm2≤S.
B. 5,8mm2≤S≤8,5mm2.
C. 8,5mm2≤S.
D. 8,5mm2≥S.
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Giải thích:
Theo bài ra ta có:
ΔU=I.R=PU.ρ.lS=PU.ρ.2dS (do đường dây truyền tải phải dùng 2 sợi nên chiều dài phải bằng 2 lần quãng đường).
Ta có:
ΔU≤1%U⇔PU.ρ.2dS≤1%U
⇔S≥11%U.PU.ρ.2d⇔S≥11000.5.106100.103.1,7.10−8.2.5.103
⇔s≥8,5.10−6m2=8,5mm2
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 12 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
Lý thuyết Bài 14: Mạch có RLC mắc nối tiếp
Lý thuyết Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
Lý thuyết Bài 17: Máy phát điện xoay chiều
Lý thuyết Bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
Tham khảo các loạt bài Vật Lí 12 khác:
- Giáo án Vật lí lớp 12 mới nhất
- Các dạng bài tập Vật lí lớp 12
- Giải sbt Vật Lí 12
- Giải sgk Vật Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Vật lí 12
Bài viết cùng lớp mới nhất
- Top 5 mẫu Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Trình bày báo cáo kết quả bài tập dự án về một vấn đề xã hội (2025) SIÊU HAY
- Top 7 mẫu Viết báo cáo kết quả của bài tập dự án về một vấn đề xã hội (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Bài thuyết trình về chủ đề Toàn cầu hóa và những thách thức đặt ra đối với đất nước trong giai đoạn hiện nay (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề về tự nhiên hoặc xã hội ở địa phương được nhiều người quan tâm (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Trình bày những thông tin được cung cấp trong biểu đồ Tổng khối lượng rác (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Thuyết trình Vai trò của người trẻ trong việc giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Thuyết trình Người trẻ và việc giữ gìn, phát huy nghệ thuật cổ truyền dân tộc (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Thuyết trình Người trẻ và văn hóa ứng xử trên mạng (2025) SIÊU HAY
- Top 5 mẫu Thuyết trình Tuổi trẻ với sự phát triển văn hóa đất nước (2025) SIÊU HAY
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 12 (sách mới) | Giải bài tập Hóa 12
- Lý thuyết Hóa học 12
- Giải sbt Hóa học 12
- Các dạng bài tập Hoá học lớp 12
- Giáo án Hóa học lớp 12 mới nhất
- Giải sgk Toán 12 (sách mới) | Giải bài tập Toán 12 Tập 1, Tập 2
- Các dạng bài tập Toán lớp 12
- Lý thuyết Toán 12
- Chuyên đề Toán lớp 12 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 12 mới nhất
- Giáo án Toán lớp 12 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12
- Soạn văn 12 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn 12 (sách mới)
- Soạn văn 12 (ngắn nhất)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu lớp 12
- Giải sgk Sinh học 12 (sách mới) | Giải bài tập Sinh học 12
- Lý thuyết Sinh học 12 | Kiến thức trọng tâm Sinh 12
- Giải sgk Địa Lí 12 (sách mới) | Giải bài tập Địa lí 12
- Lý thuyết Địa Lí 12
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 12
- Giải sgk Lịch sử 12 (sách mới) | Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 12
- Lý thuyết Lịch sử 12
- Giải sgk Giáo dục công dân 12
- Lý thuyết Giáo dục công dân 12
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 12 (sách mới) | Giải bài tập GDQP 12
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 | Kiến thức trọng tâm GDQP 12
- Lý thuyết Tin học 12
- Lý thuyết Công nghệ 12
Từ khóa » Tóm Tắt Lý Thuyết Máy Biến áp
-
Tóm Tắt Lý Thuyết Và Bài Tập Về Máy Biến áp động Cơ điện - 123doc
-
Lý Thuyết Máy Biến áp - Truyền Tải điện Năng Lý 12
-
Máy Biến áp Là Gì? Lý Thuyết Tóm Tắt Ngắn Gọn - Tự Học 365
-
Máy Biến áp Là Gì? Lý Thuyết Tóm Tắt Ngắn Gọn - Luyện Tập 247
-
Tổng Hợp Lý Thuyết Máy Biến áp Là Gì? Lý Thuyết Tóm Tắt Ngắn Gọn Vật ...
-
Vật Lý 12 Bài 16: Truyền Tải điện Năng Và Máy Biến áp
-
Lý Thuyết Truyền Tải điện Năng Máy Biến áp Hay, Chi Tiết Nhất
-
Lý Thuyết Công Nghệ 8: Bài 46. Máy Biến áp Một Pha - TopLoigiai
-
Lý Thuyết Bài Bài 46: Máy Biến áp Một Pha - Lib24.Vn
-
[PDF] MÁY BIẾN ÁP 3.1. CHUẨN ĐẦU RA
-
Lý Thuyết Truyền Tải điện Năng. Máy Biến áp | SGK Vật Lí Lớp 12
-
Lí Thuyết Về Truyền Tải điện Năng. Máy Biến áp - Môn Vật Lí - Lớp 12
-
Lý Thuyết Vật Lý 12 Bài 16. Truyền Tải điện Năng. Máy Biến áp
-
Máy Biến Thế - Chuyên đề Môn Vật Lý Lớp 9