Lý Thuyết Và Bài Tập Chuyên đề Ancol – Phenol Có Lời Giải - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo Dục - Đào Tạo
  4. >>
  5. Trung học cơ sở - phổ thông
Lý thuyết và bài tập chuyên đề ancol – phenol có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.44 KB, 15 trang )

Thuvienhoclieu.ComCHUYÊN ĐỀ ANCOL - PHENOLA- Dẫn xuất halogen (cần nhớ các phản ứng):- RX + NaOHROH + NaX,t 0- CxHyXz + zKOH ancol→ CxHy-z + zKX + zH2OSản phẩm chính tạo thành theo quy tắc Zaixep2 H 5OH ,t 0VD: CH3CH2Cl + KOH C→ C2H4 + KBr + H2O2 H 5OH ,t 0CH3-CH2-CHBr-CH3 + KOH C→ KBr + H2O + CH3-CH=CH-CH3 (SPC)CH3-CH2-CH=CH2 (SPP)t0- R-X + 2Na + X-R’ →R-R’ + 2NaXB- ANCOLCTTQ: CnH2n+2-2k-x(OH)x hoặc CxHyOz hoặc R(OH)x-ancol no, đơn chức: CnH2n+1OH-no: CnH2n+2Ox hoặc CnH2n+2-x(OH)x-đơn chức: CxHyO hoặc R-OH-chưa no (1 nối đôi), đơn chức: CnH2n-1OH-ancol bậc 1: RCH2OH (khi oxi hoá không hoàn toàn tạo anđehit)-ancol bậc 2: R-CHOH-R’ (khi oxi hoá không hoàn toàn tạo xeton)Chú ý: Tuỳ vào đề bài để đặt CT cho phù hợp (phản ứng ở chức hay ở gốc...)I- ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở: CnH2n+2O- Số đồng phân = 2n – 2 (1 < n < 6)VD: C3H8O = 23-2 = 2C4H10O = 24-2 = 4C5H12O = 25-2 = 82. Danh pháp: - tên thường: ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic- Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng + Số chỉ vị trí nhóm –OH- Bậc ancol:Nguyên tắc chung để chuyển từ rượu bậc thấp sang rượu bậc cao: Áp dụng quy tắc Zaixepđể loại H2O ancol bậc thấp sau đó cho cộng H2O theo quy tắc Maxcopnhicop để tạo rượu bậc caohơnThuvienhoclieu.Com1Thuvienhoclieu.ComII- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:- Tan nhiều trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hđc tương ứng (do tạo liên kết hiđro)III- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Phản ứng thế H của nhóm –OH- Với Na- Với Cu(OH)2 (phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau tạo ddxanh lam) VD: glyxerol; etilen glycol...2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.- Ancol bậc 1anđehit (hoặc axit)t0VD: RCH2OH + CuO →RCHO + H2O + Cu,t 0RCH2OH + O2 xt→ RCOOH + H2O- Ancol bậc 2xetont0VD: R-CHOH-R’ + CuO →R-CO-R’ + H2O + CuO- Ancol bậc 3 không phản ứng.Chú ý: Có 2 trường hợp ancol không bền sẽ chuyển hoá thành anđehit hoặc xeton:+ Có nhóm –OH đính trực tiếp vào nguyên tử C có nối đôi. VD:R-CH=CHOHR-C(OH)=CH-R’R-CH2-CHOR-CO-CH2-R’+ Có từ 2 nhóm –OH cùng đính vào một nguyên tử C.VD:R-CH-OHR-CHO + H2OOHR-C(OH)-R’R-CO-R’ + H2OOHOHR-C - OHR-COOH + H2OOHCác chú ý để giải bài tập nhanh:1. Khi đốt cháy ancol X cho nCO2= nH2O => X không no, có một nối đôi2. nCO2< nH2O => X là no đơn chức hoặc đa chức và n ancol = nH2O – nCO23. Khi td với KL kiềm: nếu nancol = 2nH2 => ancol đơn chức và ngược lại4. Phản ứng tách nước:-tạo anken (đồng đẳng liên tiếp) => ancol no, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp)-Tạo ete:Thuvienhoclieu.Com2Thuvienhoclieu.Com+ Khi ete hoá hh 2 ancol thì thu được hh 3 ete => ete hoá hh chứa n ancol đơn chức chon(n + 1)ete.2+ Khi làm bài tập ete hoá hh ancol đơn chức, ta nên dùng ĐLBTKL.Ta luôn có: nH2O = ncác ete =1∑ n các ancol p.ư2+ Nếu số mol 2 ancol bằng nhau thì số mol 3 ete cũng bằng nhau và ngược lại.-Làm mất nước ancol A cho chất B nếu MB/MA > 1 thì sản phẩm là ete.Nếu MB/MA < 1 thì sản phẩm là anken5. Tuỳ từng trường hợp mà đặt CTTQ của ancol như: Khi tham gia phản ứng cháy thì đặt dướidạng CxHyOz (Không nên đặt dưới dạng gốc R như ROH…), còn khi tác dụng liên quan đến chức–OH thì nên đặt dưới dạng gốc R như R(OH)x.C – PHENOLCó tính axít yếu (yếu hơn cả H2CO3), không làm đổi màu quỳ.1. Tác dụng với Na2. Tác dụng với NaOH3. Tác dụng với dd Brom tạo kết tủa trắng (2,4,6-tribromphenol).4. Tác dụng với HNO3 (H2SO4 xt, t0) tạo 2,4,6-trinitrophenol (axit picric).* Điều chế:Br 2; xt ( Fe )NaOH ,t 0 , p- Từ benzen: C6H6 +→ C6H5Br +→ C6H5OH,t 0- Từ cumen: C6H5-CH(CH3)2 + O2 H2 SO4→ C6H5OH + CH3COCH3Chú ý:- Khi cho NaOH dư vào C6H5ClC6H5Cl + 2NaOHC6H5ONa + NaCl + H2O- Phân biệt rượu thơm và đồng đẳng phenolBÀI TẬPBài 1: Ancol đơn chức X có 60% khối lượng cacbon trong phân tử. CTPT của X là:A. C2H6OB. C3H8OC. C4H10OD. C3H6OBài 2: Một hh gồm C2H5OH và ankanol X. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng H2O sinhra từ ancol này bằng 5/3 lượng H2O sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hh trên với H2SO4 đặc ở1700C thì chỉ thi được 2 anken. X có CTCT nào sau đây:A. C3H8OB. CH3CH(CH3)CH2OHThuvienhoclieu.Com3Thuvienhoclieu.ComC. CH3CH2CH2CH2OHD. CH3CH2CH2CH2CH2OHHD: theo bài ra X tạo 1 anken => X là ancol bậc 1 hoặc đối xứng và MX > MC2H5OHn +1 5==> n = 433=>Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,52g một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44g nước. X CóCTPT nào sau đây:A. C3H7OHB. C3H6(OH)2C. C2H4(OH)2D. Kết quả khácHD: ta thấy: nH2O > nCO2 => X là no: CnH2n+2OxnX = nH2O – nCO2 = 0,02 => MX = 76 = 14n + 2 + 16x => x = 2, n = 3Bài 4: Khử H2O một lượng ancol mạch hở cho chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với ancol đó là 0,7.Tìm CTPT của ancolHD: MSP/Mancol = 0,7 < 1 => SP là anken => ancol no, đơn chức=>14n= 0,7 => n = 314n + 18Bài 5: Khi cho 9,2g hh A gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no, đơnchức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). CTPT của X là:A. C2H5OHHD: MAB. CH3OHC. C3H7OHD. C4H9OH= 46 => X là CH3OHChi tiết: 14n + 18 < 46 => n < 2 => n = 1Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,8g hh A gồm 2 ancol no, đơn chức liên tiếp thì thu được 6,72 lít CO2(đktc). CTPT và % theo thể tích, theo KL mỗi chất trong hh là:ĐS: CH3OH (41%)Bài 7: Cho 1,52g hh 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng với natri vừa đủ, được2,18g chất rắn. CTPT 2 ancol là:A. C3H7OH và C4H9OHB. CH3OH và C2H5OHC. C2H5OH và C3H7OHD. C4H9OH và C5H11OHHD: nancol =2,18 − 1,52= 0,03 => R + 17 = 50,66 => R = 33,622=> C2H5OH và C3H7OHChú ý: Gốc bé hơn 33,6 không thể là -C2H3 (rượu không bền)hoặc từ đáp án suy raBài 8: Cho 2,83g hh 2 rượu 2 chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896 lít H2 (đktc) và mgam muối khan. Giá trị của m là:HD: Dễ dàng biết được tỉ lệ các chất trong phản ứngTheo ĐLBTKL => m = 4,59Thuvienhoclieu.Com4Thuvienhoclieu.ComBài 9: Đun hh X gồm 2 ancol M và N no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau với H2SO4 đặc ở nhiệtđộ thích hợp thu được hh 2 chất hữu cơ có tỉ khối so với X bằng 0,66. Hai ancol M và N lần lượtlà:A. CH3OH, C2H5OHB. C3H7OH, C4H9OHC. C2H5OH, C3H7OHD. C4H9OH, C5H11OHHD: theo bài ra => chất hữu cơ là anken C n H2 n=> n = 2,5Bài 10: Tách nước hoàn toàn từ hh Y gồm rượu A, B ta dược hh X gồm các olefin. Nếu đốt cháyhoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2Olà.HD: nCO2(X) = nCO2(Y) = 0,015đốt X có : nCO2 = nH2O = 0,015 => m = 0,93Bài 11: Một ancol đơn chức A mạch hở tác dụng với HBr cho chất B chứa 3 nguyên tố C, H, Brtrong đó %Br = 58,4% (về khối lượng). Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1800 thu được 3 anken.CTCT A là:A. CH3-CH2-CH2OHB. CH3-CH2-CH2-CH2OHC. CH3-CHOH-CH2-CH3D. CH3-CHOH-CH3HD: ROHRBr=> R = 57 (-C4H9)C4H9OH tách nước cho tối đa 2 olefin phẳng, nếu thu 3 olefin => có 1 olefin có đồng phân hìnhhọc. Vậy CT A là: CBài 12: Một hh rượu được chia làm 2 phần bằng nhau:Phần 1: Td với H2SO4 đặc nóng được hh 2 olefin.Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 313,6 lít CO2 (ở 5460K, 1atm) và 171g hơi nước. Biếtrằng tỉ khối khối lượng phân tử giữa rượu thứ nhất và thứ 2 là 23/37 (ở cùng điều kiện). Tìm CTPTcủa mỗi rượuHD: do tạo olefin nên 2 rượu là no, đơn chức (a mol)từ pt => nCO2 = n a = 7nH2O = ( n + 1)a = 9,5=> a = 2,5; n = 2,8nCO 2(có thể tính n như sau: nancol = nH2O-nCO2 => n =)n ancol=> 1 rượu là C2H5OH (do tạo olefin) => rượu còn lại: 46.37/23 = 74 (C4H9OH)Bài 13: Đun nóng a gam hh 2 ancol no đơn chức với H2SO4 ở 1400C thu được 13,2g hh 3 ete cósố mol bằng nhau và 2,7g H2O. Biết phân tử khối của 2 ancol hơn kém nhau 14 đvC. CTPT 2ancol là:HD: theo bài ra 2 ancol là đồng đẳng kế tiếpta có nancol = 2nH2O = 0,3Mancol = 13,2 + 2,7 = 15,9=> 14 n + 18 = 15,9/0,3 => n = 2,5Thuvienhoclieu.Com5Thuvienhoclieu.ComBài 14: Đun nóng hh A gồm một ankanol bậc 1 và một ankanol bậc 3 với H2SO4 đặc ở 1400C thuđược 5,4g H2O và 26,4g hh 3 ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các ete có số mol bằng nhau.Tìm CTCT của 2 rượu.HD: theo ĐLBTKL => mA= 31,8 gnA = 2nH2O = 0,6 => nmỗi rượu = 0,3Ta có: (14n + 18)0,3 + (14m + 18)0,3 = 31,8(n ≥ 1; m ≥ 4 - rượu bậc 3) n + m = 5 => n = 1 ; m = 4Bài 15: hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức no AOH, BOH, ROH. Đun nóng hh X với H2SO4 đặc ở1800C được 2 olefin. Mặt khác đun nóng 132,8g hh X với H2SO4 đặc ở 1400C được 111,2g hh 6ete có số mol bằng nhau.Tìm CTCT các ancol. Biết rằng các rượu này đều có từ 2 cacbon trở lên.HD: Vì các rượu này đều có từ 2 cacbon trở lên mà khử nước chỉ tạo 2 olefin => Có 2 rượu làđồng phân của nhau.Giả sử AOH và BOH là đồng phânTa có: mH2O = nX – mete = 21,6g  1,2 mol=> nrượu = 2nH2O = 2,4 mol => nmỗi rượu = 2,4/3 = 0,8Ta có: (A + 17 + B + 17 + R + 17).0,8 = 132,8 A + B + R = 115 2A + R = 115=> R = 29 (C2H5) ; A = B = 43 (C3H7) (vì A & B là đồng phân nênsố C ≥ 3)hoặc tính dưới dạng n; m trong đó n ≥ 2; m ≥ 3 (vì có đồng phân)Cách 2: Đặt CT chung 3 ancol là C n H2 n +2O .dễ dàng tính được n = 2,67 => 1 ancol là C2H5OH (do tạo anken)do biết số mol mỗi ancol => tổng số mol và khối lượng 2 ancol đồng phân => M => CTPTBài 16: Cho 1 bình kín dung tích 16 lít chứa hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C và 13,44g O2 (ở109,20C; 0,98 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 136,50C thì áp suất trong bình lúcnày là P. Cho tất cả sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng NaOH dư. Sau thínghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78g, bình 2 tăng 6,16g. Tính PHD: CT A, B, C là C n H m OnX =PV= 0,5 => nA,B,C = 0,5 – 13,44/32 = 0,08RTTa có: nO2(p.ư) = nCO2 +11nH 2O − nR = 0,20522 nO2(dư) = 0,42 – 0,205 = 0,215 Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,215 + 0,14 + 0,21 = 0,565 P = nRT/VThuvienhoclieu.Com6Thuvienhoclieu.ComBài 17: Cho hh A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hh A thì thu đợc 7,92g CO2 và 4,5gH2O. Xác định CTPT mỗi rượu.HD: Ta có: nH2 = 0,5x + y = 0,0275x = 0,015nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18=>nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25y = 0,023n + 4m = 18 => n=2; m=3C2H5OH và C3H6(OH)2Bài 18: Cho hh X gồm 6,4g ancol metylic và b (mol) 2 ancol no, đơn chức liên tiếp. Chia X thành2 phần bằng nhau.Phần 1: tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít H2 (đktc).Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho SP cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng Ba(OH)2dư thấy khối lượng bình 1 tăng a gam, bình 2 tăng (a+22,7) gam. XĐ CTPT của mỗi rượu.HD:Phân tích: để rút gọn a ta chỉ cần lấy mCO2 – mH2Oở mỗi phần: nCH3OH = 0,1n2 ancol = 2.4,48- 0,1 = 0,322,4nCO2 = 0,1 + 0,3 nnH2O = 2.0,1 + ( n + 1)0,3Ta có: mCO2 – mH2O = ....= 22,7=> n = 3,5Bài 19: Hoà tan ancol mạch hở A vào H2O được dd A có nồng độ 71,875%. Cho 12,8g dd A tácdụng với Na lấy dư được 5,6 lít H2 (đktc). Tỉ khối hơi của ancol A so với NO2 là 2. Tìm CTCT A.HD: mA = 12,8.71,875% = 9,2g => nA = 0,1KL H2O của dd: 12,8 – 9,2 = 3,6g  0,2 molH2O + Na0,2R(OH)x + xNaNaOH + 1/2H20,1R(ONa)x + x/2H20,10,05xnH2 = 0,1 + 0,05x = 0,25 => x = 3=> R + 17.3 = 92 => R = 41 (-C3H5)C3H5(OH)3Bài 20: Cho 1 bình kín dung tích 35 lít chứa hh A gồm hơi 3 ancol đơn chức X, Y, Z và 1,9 mol O2(ở 68,250C; 2 atm). Đốt cháy hết rượu rồi đưa nhiệt độ bình về 163,80C thì áp suất trong bình lúcnày là P. Làm ngưng tụ hơi H2O được 28,8g H2O và còn lại 22,4 lít CO2 (đktc). Tính PHD: CT X, Y, Z là C n H m OThuvienhoclieu.Com7Thuvienhoclieu.ComnA =PV= 2,5 => nX,Y,Z = 2,5 – 1,9 = 0,6RTTa có: nO2(p.ư) = nCO2 +11nH 2O − nR = 1,522 nO2(dư) = 0,4 Tổng số mol khí sau phản ứng là: n = 0,4 + 1 + 1,6 = 3 P=Bài 21: Hoá hơi hoàn toàn m(g) hh 2 ancol no A và B ở 81,90C và 1,3 atm thì thu được 1,568 líthơi ancol. Nếu cho hh ancol này tác dụng với Na dư thì thu được 1,232 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháyhoàn toàn hh ancol đó thì thu được 7,48g CO2. Giá trị của m là:HD: Đặt CT 2 ancol: C n H2 n +2 - a (OH) anA,B = 0,07a /2H2nCO2 = 0,17theo pt tính được a = 11/7 = 1,57n = 0,17/0,07 = 17/7 = 2,43=> m = 0,07(14.17/7 + 2 + 16.11/7)Bài 22: Số đồng phân ancol có CTPT C4H8O (4 đp)Bài 23: Đun nóng hh 2 ancol mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh 3 ete. Đốt cháy hoàntoàn một trong số các ete đó thấy tỉ lệ nete:nO2:nCO2:nH2O = 0,25:1,375:1:1CTCT của 2 ancol đó là:A. C2H5OH và CH2=CH-CH2OHB. CH3OH và CH2=CH-CH2OHC. CH3OH và CH3-CH2-CH2OHD. CH3OH và C2H5OHHD: từ tỉ lệ => ete có 4C, số H=2C => BBài 24: Ba ancol X, Y, Z không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh ra CO2và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 :nH2O = 3 : 4. CTPT 3 ancol là :A. C3H7OH, CH3CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3B. CH3OH, C2H5OH, C3H7OHC. C3H7OH, C3H5OH, CH3CH(OH)CH2OHD. C3H7OH, CH3C(OH)2CH3, C3H5(OH)3Bài 25: Khi oxi hoá etilenglycol có thể thu được tối đa bao nhiêu sản pẩm hữu cơ (không kểetilenglycol dư)HD: tạo 5 SP: ancol-andehit; andehit-andehit; ancol-axit; axit-axit; axit-andehitBài 26: Cho chuỗi phản ứng sau:+ HBr+ NaOHddBr 2KOH , ddancolCCButan-1-ol H2 SO4,170→ F→ A → B  → C H2 SO4,170→ D → E   00CTCT của F là:Thuvienhoclieu.Com8Thuvienhoclieu.ComA. But-2-enB. But-1-enC. But-1-inD. But-2-inBài 27: Hai chất X, Y bền chứa 3 nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy 1 lượng bất kỳ mỗi chất đều thuH 2Ođược CO2 và H2O có tỉ lệ mCO2 :mH2O = 44 :27. Từ X điều chế Y theo sơ đồ : X −→ X’[ O ];ddKMnO 4  → YX, Y lần lượt là :A. C2H5OH và C2H4(OH)2B. C2H5OH và C3H6(OH)2C. C2H5OH và CH3COOHD. C2H4(OH)2 và CH3CHOHD: => nCO2:nH2O = 2:3 => X, Y đều có dạng: C2H6Ox => x=1 và 2Bài 28: Cho hh X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó A và B là 2 ancol no có khối lượng phântử hơn kém nhau 28 đvC, C là ancol không no có 1 nối đôi.Cho m (g) X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (00C, 2atm).Nếu đốt cháy hoàn toàn m/4 g X thì thu được 3,52 g CO2 và 2,16g H2O.CT mỗi ancol làHD: A,B: C n H2 n +1 OH; C: CmH2mO (m ≥ 3)nCO2 = 4.0,08= 0,32 ; nH2O = 4.0,12 = 0,48nX = 2nH2 = 0,2 ;nA,B = nH2O – nCO2 = 0,16 (do khi đốt C thì nCO2 = nH2O) => nC = 0,04Ta có: nCO2 = 0,16 n + 0,04m = 0,32=> n =0,32 − 0,04m0,16=> m = 3 và n = 1,25 (CH3OH và C3H7OH)Bài 29: ĐHB-11: Chia hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn củaY) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.- Đun nóng phần 2 với H 2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàntoàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích bằng thể tích của 0,42 gam N 2 (trong cùng điều kiệnnhiệt độ, áp suất).Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:A. 30% và 30%B. 25% và 35%C. 40% và 20%D. 20% và 40%HD: nCO2 = 0,25 ; nH2O = 0,35 ; nN2 = 0,015 = n eteTa thấy nH2O > nCO2 → rượu no, đơn →n rượu = 0,35 – 0,25 = 0,1→ C trung bình = nCO2 /n rượu =0,25/0,2 = 2,5Vì 2 rượu liên tiếp → số mol 2 rượu = nhau và = 0,1/2 = 0,05Trong pứ ete hóa thì số mol rượu = 2 lần số mol ete → số mol rượu tham gia pứ ete hóa = 0,015.2= 0,03 → vậy tổng hiệu suất tạo ete của 2 rượu = 0,03/0,05 = 60%+ Giả sử chỉ C2H5OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.46 - 18) = 1,11gThuvienhoclieu.Com9Thuvienhoclieu.Com+Giả sử chỉ C3H7OH tạo ete → m ete thu được = 0,015(2.60 – 18) = 1,53Dựa vào khối lượng ete thu được thực tế và giả sử, áp dung quy tắc đường chéo tính được tỉ lệC2H5OH/C3H7OH = 2/1 → hiệu suất tạo ete lần lượt của 2 rượu = 40% và 20%.Bài 30: ĐHA-11: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, mcrezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dungdịch NaOH loãng, đun nóng làA. 4.B. 5.C. 3.D. 6.HD: phenylamoni clorua : C6H5NH3Cl, benzyl clorua:C6H5CH2Cl, , isopropyl clorua: CH3CHCl-CH3, m-crezol: m-CH3C6H5OH, anlyl clorua: CH2=CH-CH2Cl.Chú ý: các gốc clorua thì td được với HCl.Câu 31:ĐHA-11: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với côngthức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biếtkhi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng.X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?A. 7.B. 10.C. 3.D. 9.HD: CTPT: C7H8O2 . Theo bài ra có 2 nhóm -OHRượu- phenol (3 đp); phenol-phenol (6 đp)Câu 32:ĐHA-11: Cho dãy chuyển hoá sau:C 2 H 4;to , xtBr 2, as (1:1)/ C 2 H 5OH ;toBenzen +→ X + → Y KOH → Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)Tên gọi của Y, Z lần lượt làA. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren.B. 1-brom-2-phenyletan và stiren.C. 1-brom-1-phenyletan và stiren.D. benzylbromua và toluen.HD : X : C6H5CH2CH3Y : C6H5CH(Br)CH3 (thế vào gốc no, ưu tiên thế vào C bậc cao)Z: C6H5CH=CH2ĐHA-08 Đáp án: DĐáp án: B12x + y = 16*3,625 = 58 → x = 4, y = 10, có 4 đồng phân quá quen thuộc là n-, iso, sec – và tert-Thuvienhoclieu.Com10Thuvienhoclieu.ComBài 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có CT CxHyO2 thu được dưới 35,2g CO2. Mặtkhác, 0,5 mol X tác dụng hết với Na cho 1g H2 và 0,2 mol X khi trung hoà cần 0,2 mol NaOHtrong dd. CTCT của X là:HD: Theo bài ra X có 2 nhóm –OH trong đó 1 nhóm –OH thuộc phenol, 1 nhóm thuộc rượu thơm.C6H5(OH)(CH2OH)Bài 36: Rượu Y có CTPT C4H9OH- Cho Y qua H2SO4 đ, 1800C chỉ tạo 1 anken.- Cho Y td CuO, đun nóng tạo Y’ không có khả năng tráng gương.- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 3.CTCT của X là:A. CH3-CH2-CH2-CH2OHB. CH3-CH(CH3)CH2OHC. CH3-C(OH)(CH3)-CH3D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3HD: - rượu bậc 3 không bị oxi hoá => loại C- tách H2O tạo 1 anken => ancol bậc 1 hoặc đối xứng (loại D)- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 3 => BBài 37: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen tác dụng được cả với Na và dd NaOH có CTPTC8H10OHD: 9 đp của phenol: 3đp: o(m,p)-etyl phenol; 6đp: 2,3 (2,4; 2,5; 2,6; 3,4; 3,5) -dimetylphenolBài 38: CĐ10: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu được Vlít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V làA. 4,256B. 0,896C. 3,360D. 2,128HD: 100ml dd có 46ml C2H5OH => 10 ml có 4,6ml C2H5OH và 5,4 ml H2O:VC2H5OH = 4, 6(ml) ⇒ n C2H5OH =4, 6.0,85, 4= 0, 08(mol) ; VH2O = 5, 4 ⇒ n H 2O == 0,3(mol)461811⇒ n H2 = (n C2 H5OH + n H2O ) = (0, 08 + 0,3) = 0,19 ⇒ V = 4, 256(lit)22Chú ý: H2 được tạo ra từ cả ancol và H2OBài 39: CĐ11: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư),thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dungdịch NaOH 1M. Giá trị của m là:A. 7,0B. 14,0C. 10,5D.21,0Bài 40: CĐ11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳngthu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trênvới H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:A. 6,45 gamHD: nH2O = 1/2nancol =B. 5,46 gamC. 7,40 gamD. 4,20 gam1(0,55-0,3)2Thuvienhoclieu.Com11Thuvienhoclieu.Comn = 1,2 => mancol = (14 n + 18)0,25 = 8,7ĐLBTKL: mete = 6,45gBài 41: CĐ11: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tủ C 5H12O, tác dụng vớiCuO đun nóng sinh ra xenton là:A. 4B. 2C. 5D. 3Bài 42: CĐ11: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phântử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH làA. 4.B. 6.C. 7.D. 5.Bài 43: CĐ11: Đun sôi hỗn hợp propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơlàA. propin.B. propan-2-ol.C. propan.D. propen.KIỂM TRA TRẮC NHGIỆM ANCOLCâu 1: Có 1 chất hữu cơ đơn chức mạch hở Y. Khi đốt cháy Y ta thu được CO2 và H2O với số molnhư nhau và số mol O2 dùng cho phản ứng gấp 4 lần số mol của Y. CTPT của Y là:A. C4H8OB. C3H6OC. C3H8OD. C2H4OHD: nCO2 = nH2O => CnH2nO (loại C)Loại D vì ancol không bềnC1: lấy 1 chất viết pt xem tỉ lệ nO2 = 4nY => đáp án BC2: viết pt dạng tổng quát và làm bình thườngCâu 2: Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy 1 lượng Xthu được số mol H2O = 2nCO2. Còn cho X tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng một nửa sốmol X đã phản ứng. CTCT X là:A. C2H4(OH)2B. CH3OHC. C2H5OHD. CH3COOHHD: Từ H2O = 2nCO2 => trong X: H = 4C => BCâu 3: Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số molnCO2:nH2O tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong ancol tăng dần. Những ancol nào sau đâythoả mãn nhận xét trên:A. ancol no đơn chứcB. Ancol no đa chứcC. ancol không no đơn chứcD. Ancol no đơn chức và đa chứcHD: ancol no thì tỉ lệ nCO2 và H2O như nhau => A và B như nhauancol không no tỉ lệ này giảm dầnCâu 4: Đốt cháy a mol ancol no cần 2,5a mol oxi. Biết ancol đó không làm mất màu dd brom.CTPT của ancol là:A. C2H4(OH)2B. C3H6(OH)2C. C3H5(OH)3Thuvienhoclieu.ComD. C2H6O12Thuvienhoclieu.ComHD: CnH2n+2Ox . Viết pt => 3n = x + 4 ( x ≤ n)hoặc thửCâu 5: Số đồng phân ancol có CTPT C3H6O và C3H8O2 lần lượt là:A. 2 và 2B. 2 và 3C. 1 và 2D. 1 và 3Câu 6: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng tách nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 là:A. 2-metyl but-1-enB. 3-metyl but-1-enC. 2-metyl but-2-enD. 3-metyl but-2-enCâu 7: Đun nóng hh 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hh các ete. Đốtcháy hoàn toàn một trong số các ete đó thấy tỉ lệ nete:nO2:nCO2 = 0,25:1,375:1.CTCT của ete đó là:A. CH3OC2H5B. CH3OCH2-CH=CH2C. CH3OCH2-CH2-CH3D. C2H5OC2H5HD: loại D vì chỉ từ 1 ancolTừ tỉ lệ => ete có 4C=> B hoặc C (viết pt thử tỉ lệ) => Bhoặc làm chi tiết: x + y/4 – 1/2 = 1,375x . với x = 4 => y = 8Câu 8: Ancol N tác dụng với K dư cho một thể tích H2 bằng thể tích hơi ancol N đã dùng. Mặtkhác đốt cháy hết một thể tích hơi ancol N thu được thể tích CO2 nhỏ hơn ba lần thể tích ancol(các thể tích đo ở cùng điều kiện). Ancol N là :A. C3H7OHB. C2H4(OH)2C. C2H5OHD. C3H6(OH)2Câu 9: Ba ancol X, Y, Z đều bền, không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinhra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nCO2 :nH2O = 3 : 4. CTPT 3 ancol là :A. C3H8O. CC4H8O,C5H8OB. C3H6O, C3H6O2, C3H8O3C. C3H8O2, C3H8O3, C3H8O4D. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3Câu 10: Có 1 hh gồm 2 ancol X, Y mạch hở lần lượt có công thức CxH2x+2O và CyH2yO với x ≠y ≠ 1 và x+y=6. ancol Y không cho được phản ứng khử nước bởi H2SO4 đặc ở 1700C. Y là:A. CH2=CH-CH2-CH2OHB. CH3-CH=CH-CH2OHC. CH2=CH-CH(OH)-CH3D. CH2=C(CH3)CH2OHCâu 11: Hỗn hợp G gồm rượu đơn chức no X và H2O.Cho 21g G tác dụng Na được 7,84 lít H2 (đktc)Cho 21g G đốt cháy và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa tạora trong bình chứa Ca(OH)2 là:A. 30gB. 45gC. 60gD. 75gHD: Ta có: (14n + 18)a + 18b = 21a + b = 0,7=> na = 0,6 = nCO2Câu 12: Rượu X có CTPT C4H9OHThuvienhoclieu.Com13Thuvienhoclieu.Com- Cho X qua H2SO4 đ, 1800C chỉ tạo 1 anken.- Cho X td CuO, đun nóng tạo X’ có khả năng tráng gương.- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 2.CTCT của X là:A. CH3-CH2-CH2-CH2OHB. CH3-CH(CH3)CH2OHC. CH3-C(OH)(CH3)-CH3D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3HD: - rượu bậc 3 không bị oxi hoá => loại C- tách H2O tạo 1 anken => ancol bậc 1 hoặc đối xứng (loại D)- Anken tạo thành cho hợp H2O được rượu bậc 1 và rượu bậc 2 => ACâu 13: Đốt cháy hoàn toàn m 9g) hh 2 rượu X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cho0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác m (g) hh rượu này td với Na dư thu được 0,125 mol H2.MX và MY đều nhỏ hơn 93 đv.C. CTPT cảu X, Y lần lượt là:A. C2H4(OH)2, C3H6(OH)2B. C3H6(OH)2, C4H8(OH)2C. C2H5OH, C3H7OHD. C3H5OH, C4H7OHHD: Ta có: nhh = nH2O – nCO2 = 0,125 = nH2 => no, 2 chức ; n = 2,4 => ACâu 14: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen tác dụng với Na, không tác dụng được với ddNaOH có CTPT C8H10OA. 3B. 4C. 5D. 6HD: 5 đp rượu thơmBài 15: Khi tách nước hỗn hợp A gồm 3 ancol X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 1800C được hh 2 ankenkế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đun nóng 6,45g hh X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độthích hợp thu được 5,325g hh 6 ete. CTCT 3 ancol X, Y, Z lần lượt là:A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OHB. C2H5OH, CH3(CH2)3OH, (CH3)2CHCH2OHC. CH3OH, C2H5OH, C3H7OHD. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOHHD: khử nước tạo 2 olefin đồng đẳng liên tiếp=> 2 ancol là no đơn chức đồng đẳng liên tiếp: C n H2 n +1OH (có 2 ancol là đồng phân của nhau)Ta có: mH2O = nX – mete = 1,125g  0,0625 mol=> nrượu = 2nH2O = 0,125 molTa có: 14 n + 18 = 6,45/0,125=> n = 2,4C2H5OH và C3H7OH (có 2 đồng phân)Chú ý: không thể là đáp án C vì đề bài yêu cầu tìm CTCT mà C3H7OH có 2 cấu tạo => hh A có 4ancolCâu 16: CĐ10: Ứng với công thức phân tử C 3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tácdụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ?A. 3B. 4C. 2Thuvienhoclieu.ComD. 114Thuvienhoclieu.ComHD: Độ bất bão hòa bằng 1, nên hợp chất mạch hở có thể là:+ Andehit no, đơn chức: 1đp+ Xeton no, đơn chức: 1đp+ Ancol không no, có 1 liên kết C=C, đơn chức: 1đpThuvienhoclieu.Com15

Tài liệu liên quan

  • lý thuyết và bài tập chuyên đề phương tích lý thuyết và bài tập chuyên đề phương tích
    • 28
    • 1
    • 0
  • hệ thống lí thuyết và bài tập chuyên đề dao động cơ học hệ thống lí thuyết và bài tập chuyên đề dao động cơ học
    • 147
    • 439
    • 0
  • Ôn tập lý thuyết và bài tập Chuyên đề khai phá dữ liệu và nhà kho dữ liệu Ôn tập lý thuyết và bài tập Chuyên đề khai phá dữ liệu và nhà kho dữ liệu
    • 26
    • 669
    • 0
  • CHUYÊN ĐỀ DẠY SỐ  CÁC BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ DÃY SỐ (CÓ LỜI GIẢI) CHUYÊN ĐỀ DẠY SỐ CÁC BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ DÃY SỐ (CÓ LỜI GIẢI)
    • 177
    • 725
    • 0
  • HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 11 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN, HIỆU ĐIỆN THẾ HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 11 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN, HIỆU ĐIỆN THẾ
    • 11
    • 1
    • 12
  • tóm tắt lý thuyết và bài tập chuyển động thẳng đều cơ động đầy đủ tóm tắt lý thuyết và bài tập chuyển động thẳng đều cơ động đầy đủ
    • 4
    • 447
    • 1
  • 304 bài tập chuyên đề phi kim   có lời giải chi tiết 304 bài tập chuyên đề phi kim có lời giải chi tiết
    • 67
    • 557
    • 0
  • Lớp 10 11 05  480 bài tập chuyên đề phi kim   có lời giải chi tiết Lớp 10 11 05 480 bài tập chuyên đề phi kim có lời giải chi tiết
    • 169
    • 370
    • 0
  • Lớp 12 12  400 bài tập chuyên đề este   lipit   có lời giải chi tiết Lớp 12 12 400 bài tập chuyên đề este lipit có lời giải chi tiết
    • 166
    • 436
    • 0
  • Lớp 10 11 05  304 bài tập chuyên đề phi kim   có lời giải chi tiết Lớp 10 11 05 304 bài tập chuyên đề phi kim có lời giải chi tiết
    • 67
    • 518
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(340.5 KB - 15 trang) - Lý thuyết và bài tập chuyên đề ancol – phenol có lời giải Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Các Bài Tập Về Ancol Và Phenol Có Lời Giải