Lý Thuyết Vật Lý Lớp 8 Bài 21: Nhiệt Năng
Có thể bạn quan tâm
-
-
-
Mầm non
-
Lớp 1
-
Lớp 2
-
Lớp 3
-
Lớp 4
-
Lớp 5
-
Lớp 6
-
Lớp 7
-
Lớp 8
-
Lớp 9
-
Lớp 10
-
Lớp 11
-
Lớp 12
-
Thi vào lớp 6
-
Thi vào lớp 10
-
Thi Tốt Nghiệp THPT
-
Đánh Giá Năng Lực
-
Khóa Học Trực Tuyến
-
Hỏi bài
-
Trắc nghiệm Online
-
Tiếng Anh
-
Thư viện Học liệu
-
Bài tập Cuối tuần
-
Bài tập Hàng ngày
-
Thư viện Đề thi
-
Giáo án - Bài giảng
-
Tất cả danh mục
-
- Mầm non
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi Chuyển Cấp
-
- Hôm nay +3
- Ngày 2 +3
- Ngày 3 +3
- Ngày 4 +3
- Ngày 5 +3
- Ngày 6 +3
- Ngày 7 +5
Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.
Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ ZaloLý thuyết môn Vật lý lớp 8 bài 21: Nhiệt năng
Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 21: Nhiệt năng được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Vật lý - Đề 1
I - NHIỆT NĂNG
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyên động không ngừng, do đó chúng có động năng
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
II - CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
- Thực hiện công
Ví dụ: Chà xát đồng tiền xu xuống mặt bàn
- Truyền nhiệt
Ví dụ: Thả đồng tiền xu vào nước nóng
III - NHIỆT LƯỢNG
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Kí hiệu Q.
- Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J), kilôJun (kJ)
1 kJ = 1000J
IV - TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8
Bài 1: Nhiệt năng của một vật là
A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
⇒ Đáp án D
Bài 3: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
A. Hướng từ dưới lên.
B. Hướng từ trên xuống.
C. Hướng sang ngang.
D. Theo mọi hướng.
Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo mọi hướng
⇒ Đáp án D
Bài 4: và của nước thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn ⇒ Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng do nhiệt độ của thỏi kim loại hạ xuống và nhiệt độ của nước tăng lên
⇒ Đáp án C
Bài 5: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách: Thực hiện công và truyền nhiệt.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
C. Từ cơ năng sang cơ năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.
Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó nhiệt năng của cục sắt giảm đi và của nước tăng lên. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt
⇒ Đáp án B
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng.
- Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
⇒ Đáp án B
Bài 8: Nhiệt lượng là
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
⇒ Đáp án A
Bài 9: Chọn câu sai trong những câu sau:
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nhiệt năng của vật
⇒ Đáp án D
Bài 10: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?
A. 600 J
B. 200 J
C. 100 J
D. 400 J
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt
⇒ Đáp án B.
Bài 11: Câu nào sau đây nói về nhiệt năng của một vật là không đúng?
A. Nhiệt năng của một vật là năng lượng vật nào cũng có.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật.
C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật là một dạng năng lượng.
Lời giải:
Câu B sai vì: Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Đáp án B
Bài 12: Nung nóng đồng xu sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, đồng xu nguội đi, nước nóng lên. Trong quá trình có sự chuyển hoá năng lượng:
A. Cơ năng sang nhiệt năng.
B. Quang năng sang nhiệt năng.
C. Nhiệt năng sang nhiệt năng.
D. Nhiệt năng sang cơ năng.
Lời giải:
Nung nóng đồng xu thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, đồng xu nguội đi.
Khi đó, nhiệt năng của đồng xu giảm đi và của nước tăng lên
Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của đồng xu sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt
⇒ Đáp án C
Bài 13: Câu nào nói về nhiệt năng sau đây là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Lời giải:
B sai vì nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Đáp án B
Bài 14: Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng.
C. Động năng.
D. Động năng, thế năng, nhiệt năng.
Lời giải:
Một viên đạn đang bay trên cao có các dạng năng lượng sau:
+ Thế năng vì có độ cao so với mặt đất
+ Động năng vì đang chuyển động
+ Nhiệt năng vì các phân tử nguyên tử cấu tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng => có nhiệt năng
⇒ Đáp án D
Bài 15: Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học?
A. Nhiệt năng.
B. Thế năng.
C. Động năng.
D. Cả 3 dạng năng lượng trên.
Lời giải:
Một con cá đang bơi dưới biển có các dạng năng lượng sau:
+ Thế năng vì có độ sâu so với mặt đất
+ Động năng vì đang bơi
+ Nhiệt năng vì các phân tử nguyên tử cấu tạo luôn chuyển động hỗn độn không ngừng => có nhiệt năng
⇒ Đáp án D
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 21: Nhiệt năng. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 8, Giải bài tập môn Vật lý lớp 8, Giải vở bài tập Vật Lý 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.
Tải về Chọn file muốn tải về:Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 21: Nhiệt năng
108,2 KB-
Tải file định dạng .DOC
46,5 KB
- Chia sẻ bởi:
Đinh Thị Nhàn
Có thể bạn quan tâm
Xác thực tài khoản!Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất-
CHƯƠNG 1: Cơ học
- Bài 1: Chuyển động cơ học
- Bài 2: Vận tốc
- Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
- Bài 4: Biểu diễn lực
- Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
- Bài 6: Lực ma sát
- Bài 7: Áp suất
- Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Bài 9: Áp suất khí quyển
- Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
- Bài 12: Sự nổi
- Bài 13: Công cơ học
- Bài 14: Định luật về công
- Bài 15: Công suất
- Bài 16: Cơ năng
- Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
-
CHƯƠNG 2: Nhiệt học
- Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- Bài 21: Nhiệt năng
- Bài 22: Dẫn nhiệt
- Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt
- Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
- Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
- Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệt
- Bài 28: Động cơ nhiệt
-
Lớp 8 -
Vật lý lớp 8 -
Đề thi giữa kì 1 lớp 8 -
Đề thi học kì 1 lớp 8 -
Đề thi giữa kì 2 lớp 8 -
Đề thi học kì 2 lớp 8 -
Đề kiểm tra 15 phút lớp 8 -
Thi học sinh giỏi lớp 8 -
Toán 8 -
Toán 8 Kết nối tri thức -
Toán 8 Chân trời sáng tạo -
Toán 8 Cánh diều -
Giải Bài Tập Toán 8 -
Lý thuyết Toán 8 -
Soạn Toán 8 VNEN
Tham khảo thêm
-
Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN - Vật Lý 8 sách KNTT có đáp án
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Tác dụng làm quay của lực, Moment lực
-
Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Áp suất chất lỏng, Áp suất khí quyển
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Khối lượng riêng
-
Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 18: Tổng kết chương I: Cơ học (A - Ôn tập)
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Lực đẩy Archimedes
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Áp suất trên một bề mặt
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Đòn bẩy và ứng dụng
Vật lý lớp 8
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Lực đẩy Archimedes
-
Bộ câu hỏi trắc nghiệm KHTN - Vật Lý 8 sách KNTT có đáp án
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Khối lượng riêng
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Tác dụng làm quay của lực, Moment lực
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Áp suất trên một bề mặt
-
Trắc nghiệm Vật Lý 8: Áp suất chất lỏng, Áp suất khí quyển
Gợi ý cho bạn
-
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1
-
Vận tốc
-
Phương trình cân bằng nhiệt
-
Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?
-
TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4
-
200 Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8
-
Giải SBT Vật lý 8 bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
-
Chuyển động đều - Chuyển động không đều
-
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
-
Giải SBT Lý 8 bài 1: Chuyển động cơ học
Từ khóa » Chủ đề 21 Vật Lý 8
-
Chủ đề 21: Dẫn Nhiệt
-
Chủ đề 21: Dẫn Nhiệt | Tài Liệu Dạy - Học Vật Lí 8 - SoanVan.NET
-
Chủ đề 21: Dẫn Nhiệt - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Tài Liệu Dạy Học Vật Lý 8 Chủ đề 21 ( Tải File PDF) - TopLoigiai
-
Chủ đề 21: Dẫn Nhiệt - Giải Bài Tập Tài Liệu Dạy - Học Vật Lý 8
-
Hoạt động 1 Trang 150 Sách Tài Liệu Dạy – Học Vật Lí 8. . Bài
-
Lời Giải Bài Tập Tài Liệu Dạy - Học Vật Lý 8 Hay Nhất Tại
-
VẬT LÝ 8 CHỦ ĐỀ NHIỆT NĂNG GỒM BÀI 21,22,23 - YouTube
-
VẬT LÝ 8 - CHỦ ĐỀ: DẪN NHIỆT (BÀI 21 - 22 - 23)
-
Chủ đề 20: Nhiệt Năng - Ong Học Hỏi
-
[PDF] Tài Liệu Dạy Học Vật Lý 8 – Bài Tập Kèm Lời Giải
-
Giáo án Vật Lí 8 Bài 21: Nhiệt Năng Mới Nhất
-
Tài Liệu Dạy Và Học Vật Lí 8 (2021) - MarvelVietnam