Lý Thuyết Về Ankan - Thầy Phạm Ngọc Dũng Dạy HÓA

Rss Feed Trang nhất Tin Tức Hữu cơ 11 Hiđrocacbon no Lớp học nhóm tại nhà Gửi bài viết qua email In ra Lưu bài viết này Lý thuyết về Ankan Đăng lúc: Thứ sáu - 29/12/2017 12:30. Đã xem 33820 - Người đăng bài viết: Phạm Hồng Gấm Chuyên mục : Hiđrocacbon no Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 Lý thuyết về Ankan

Lý thuyết về Ankan

I. Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

- Định nghĩa: ankan (parafin) là những hiđrocacbon no, mạch hở.- Công thức chung: CnH2n+2 (n ≥ 1).- Tên gọi:+ Tên thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an+ Tên thường: Nếu chỉ có một nhánh duy nhất CH3 ở nguyên tử C số 2 thì thêm tiền tố iso, nếu có 2 nhánh CH3 ở C số 2 thì thêm tiền tố neo. Chú ý phân biệt isoankan với isoankyl và neoankan với neoankyl. Isooctan là 2,2,4 – trimetylpentan.- Đồng phân: mạch C. Ankan; Một số ankan đơn giản thường gặp

II. Tính chất vật lí

- Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí; từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng; từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái rắn.- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước.- Ankan không tan trong nước và đều là những chất không màu.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế (Cl2/as hoặc Br2/t0)

CnH2n+2 + xX2 → CnH2n+2-xXx + xHX Ankan; - Về nguyên tắc các nguyên tử H trong phân tử ankan có thể bị thay thế lần lượt từ 1 đến hết.- Khả năng phản ứng: Cl2 > Br2 > I2 và Cbậc 3> Cbậc 2 > Cbậc 1. Sản phẩm chính là sản phẩm ưu tiên thế X vào H của C bậc cao (C có ít H hơn). C bậc a là C liên kết với a nguyên tử C khác.- Phản ứng thế xảy ra theo cơ chế gốc tự do - dây chuyền gồm 3 giai đoạn: + Khơi mào phản ứng: X2 → 2X. + Phát triển mạch: X. + CnH2n+2 → CnH2n+1. + HX CnH2n+1. + X2 → CnH2n+1X + X. + Tắt mạch: 2X. → X2 X. + CnH2n+1. → CnH2n+1X CnH2n+1. + CnH2n+1. → C2nH4n+2Lưu ý: Số sản phẩm thế 1 lần (monohalogen) cũng chính là số gốc ankyl mà các đồng phân tạo ra = số loại nguyên tử H tương đương = số loại nguyên tử C tương đương (trừ C bậc 4).

2. Các phản ứng xảy ra do tác dụng của nhiệt

a. Phản ứng tách H2 (phản ứng đề hiđro hóa)CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0) AnkenChú ý:- Chỉ những ankan trong phân tử có từ 2 nguyên tử C trở lên mới có khả năng tham gia phản ứng tách H2.- Trong phản ứng tách H2, 2 nguyên tử H gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao. CH3-CH2-CH3 → CH2=CH-CH3 + H2- Một số trường hợp riêng khác:

CH3-CH2-CH2-CH3 → 2H2 + CH2=CH-CH=CH2­ CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 → CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 n-C6H14 → 4H2 + C6H6 (benzen) n-C7H16 → 4H2 + C6H5CH3 (toluen)

b. Phản ứng phân hủy- Phản ứng phân hủy bởi nhiệt: CnH2n+2 → nC + (n + 1)H2 (t0)- Phản ứng phân hủy bởi halogen (Cl2 hoặc F2): CnH2n+2 + nCl2 → CnCl2n+2 + (n + 1)H2 (t0)c. Phản ứng crăcking (n≥ 3) CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y (t0, p, xt)Chú ý: + Ankan thẳng CnH2n+2 khi crăcking có thể xảy ra theo (n - 2) hướng khác nhau tạo ra 2(n-2) sản phẩm. + Nếu hiệu suất phản ứng crăcking là 100% và không có quá trình cracking thứ cấp thì tổng số mol sản phẩm tăng gấp đôi so với các chất tham gia nên KLPTTB giảm đi một nửa. + Số mol ankan sau phản ứng luôn bằng số mol ankan ban đầu dù quá trình cracking có nhiều giai đoạn.

3. Phản ứng cháy

CnH2n+2 + (3n + 1)/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O- Đối với phản ứng cháy của ankan cần lưu ý 2 đặc điểm: + nCO2 < nH2O. + nH2O - nCO2 = nankan bị đốt cháy.- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được nCO2 < nH2O thì hiđrocacbon đem đốt cháy thuộc loại ankan.- Nếu đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon cho nCO2 < nH2O thì trong hỗn hợp đốt cháy có chứa ít nhất 1 ankan.Chú ý: Nếu cho ankan tham gia phản ứng với oxi khi có mặt muối Mn2+ thì xảy ra phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo RCOOH. R-CH2-CH2-R + 5/2O2 → 2RCOOH + H2O

IV. Điều chế

- Thực hiện phản ứng tổng hợp Wuyêc: CnH2n+1X + CmH2m+1X + 2Na → CnH2n+1 - CmH2m+1 + 2NaX (t0)- Nhiệt phân muối Natri của axit cacboxylic (phản ứng vôi tôi xút): CnH2n+2-x(COONa)x + xNaOH → CnH2n+2 + xNa2CO3 (CaO, t0)- Cộng hiđro vào hiđrocacbon không no hoặc vòng không bền: CnH2n+2-2k + kH2 → C­nH2n+2 (Ni, t0)- Riêng với CH4 có thể dùng phản ứng: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4 C + 2H2 → CH4 (xúc tác, t0)Tách từ nguồn khí thiên nhiên.

V. Ứng dụng

ứng dụng của ankan Bài viết liên quan:
  • Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
  • Mở đầu về hóa học hữu cơ
Nguồn tin: Trang Hochoaonline Từ khóa:

ankan, hidrocacbon no, lý thuyết ankan

Đánh giá bài viết Tổng số điểm của bài viết là: 22 trong 8 đánh giá Click để đánh giá bài viết Được đánh giá 2.8/5

Theo dòng sự kiện

  • Bài tập Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic (09/02/2018)
  • Luyện tập dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol (07/02/2018)
  • Lý thuyết về Axit cacboxylic (05/02/2018)
  • Andehit – Xeton (03/02/2018)
  • Lý thuyết Phenol (01/02/2018)
  • Lý thuyết Ancol (30/01/2018)
  • Dẫn xuất Halogen của Hidrocacbon (28/01/2018)
  • Bài tập hệ thống hóa Hidrocacbon (26/01/2018)
  • Bài tập Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên (22/01/2018)
  • Bài tập Benzen và đồng đẳng (24/01/2018)

Xem tiếp...

Những tin mới hơn

  • Lý thuyết Xicloankan (31/12/2017)
  • Bài tập Ankan và Xicloankan (08/01/2018)

Những tin cũ hơn

  • Bài tập tổng ôn cuối chương Hydrocabon No (09/11/2013)
+ Xem phản hồi - Gửi phản hồi

Ý kiến bạn đọc

Nội dung

Mã an toàn: Mã chống spamThay mới

Xem bản: Desktop | Mobile thaydungdayhoa.com là trang web cá nhân của thầy Phạm Ngọc Dũng Cronjob

Từ khóa » Tách Ankan Và Anken