Lý Thuyết Về ARN | SGK Sinh Lớp 9
Có thể bạn quan tâm
ARN (axit ribônuclêic) cũng như ADN thuộc loại axit nuclêic.
ARN được chia thành loại khác nhau:
- ARN thông tin (mARN): có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc cùa prôtêin cần tổng hợp.
- ARN vận chuyển (tARN): có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN): là thành phần cấu tạo nên ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin.
ARN cũng được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P, là đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN.
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là nuclêôtit gồm 4 loại là A (ađêmin), G (guanin), X (xitozin) và U (uraxin). Nhìn chung phân tử ARN khi mới được tổng hợp ở trong nhân tế bào cómô hình cấu trúc như hình 17.1
Bảng so sánh ARN và ADN
Sơ đồ tư duy Mối quan hệ giữa gen và ARn:
Loigiaihay.com
Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Về Arn
-
Sơ đồ Tư Duy Axit Nucleic Chi Tiết Nhất - TopLoigiai
-
Sơ đồ Tư Duy Sinh Học 12 Chương 1 - Gen, Mã Di Truyền - TopLoigiai
-
Lý Thuyết Sơ đồ Tư Duy: Arn Và Phiên Mã Sinh 12
-
SINH HỌC BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY... - Nhà Sách Giáo Dục Lovebook
-
Sơ đồ Tư Duy Là Gì? - Quảng Văn Hải
-
[Tài Liệu] Sơ đồ Tư Duy Cơ Chế Di Truyền Cấp Phân Tử Sinh Học 12
-
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY KÊNH HÌNH ĐỂ ÔN TẬP CHƯƠNG ...
-
Sơ đồ Tư Duy Dịch Mã - Trường THPT Trịnh Hoài Đức
-
Sơ đồ Tư Duy Sinh Học Tế Bào Lớp 10 - Trường THPT Chuyên Sư Phạm
-
Tuyển Tập Sơ đồ Tư Duy Phần Di Truyền Học ôn Thi THPT QG 2019
-
Sơ đồ Tư Duy -Bài 29: Cấu Trúc Các Loại Virut - Sinh Học Lớp 10