Lý Thuyết Về Sắt - Thầy Dũng Hóa
Có thể bạn quan tâm
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- Cấu hình e nguyên tử: 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2. - Vị trí: Fe thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. - Cấu hình e của các ion được tạo thành từ Fe: Fe2+ 1s22s22p63s23p63d6 Fe3+ 1s22s22p63s23p63d5
II. Tính chất vật lí
- Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm. - Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. T0nc = 15400C.
III. Trạng thái tự nhiên
Là kim loại phổ biến sau nhôm, tồn tại chủ yếu ở các dạng: - Hợp chất: oxit, sunfua, silicat... - Quặng: hematit đỏ (Fe2O3 khan), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), manhetit (Fe3O4), xiđerit (FeCO3) và pirit (FeS2).
IV. Tính chất hóa học
Fe là chất khử trung bình. Trong các phản ứng, Fe có thể nhường 2 hoặc 3e:
Fe → Fe3+ + 3e Fe → Fe2+ + 2e
1. Tác dụng với các phi kim
Sắt tác dụng với hầu hết các phi kim khi đun nóng: - Với halogen → muối sắt (III) halogenua (trừ iot tạo muối sắt II):
2Fe + 3X2 → 2FeX3 (t0)
- Với O2:
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)
Thực tế khi giải các bài tập thường gặp trường hợp tạo ra hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt. - Với S:
Fe + S → FeS (t0)
2. Tác dụng với nước
- Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng mạnh với hơi nước:
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (< 5700C) Fe + H2O → FeO + H2 (> 5700C)
3. Tác dụng với dung dịch axit
a. Với H+ (HCl, H2SO4 loãng... ) → muối sắt (II) + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4 đậm đặc) - Fe thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội → có thể dùng thùng Fe chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Với dung dịch HNO3 loãng → muối sắt (III) + NO + H2O:
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
- Với dung dịch HNO3 đậm đặc → muối sắt (III) + NO2 + H2O:
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
- Với dung dịch H2SO4 đậm đặc và nóng → muối sắt (III) + H2O + SO2:
2Fe+ 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý: Sản phẩm sinh ra trong phản ứng của Fe với HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc là muối sắt (III) nhưng nếu sau phản ứng có Fe dư hoặc có Cu thì tiếp tục xảy ra phản ứng:
2Fe3+ + Fe → 3Fe3+
Hoặc
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
4. Tác dụng với dung dịch muối
- Fe đẩy được những kim loại yếu hơn ra khỏi muối → muối sắt (II) + kim loại.
Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
- Fe tham gia phản ứng với muối Fe3+ → muối sắt (II):
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Chú ý: Với muối Ag+, Fe có thể tham gia phản ứng để tạo thành muối Fe3+:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Xem thêm:
- Một số hợp chất quan trọng của Nhôm
- Lý thuyết về Nhôm
Từ khóa » đặc điểm Cơ Tính Của Sắt Là Gì
-
Đặc điểm Của Sắt Là Gì? - Cơ Khí Alpha Tech
-
Sắt Là Gì? Vai Trò Và ứng Dụng Của Kim Loại Sắt - Inox Đại Dương
-
Sắt – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sắt Là Gì? Đặc điểm, Tính Chất & ứng Dụng Kim Loại Sắt
-
Sắt- ứng Dụng, đặc điểm Và Tính Chất Hóa Học Của Sắt Trong Cuộc ...
-
Sắt Từ ? Các Tính Chất đặc Trưng Của Chất Sắt Từ - Báo Giá Sắt Thép
-
Thép Là Gì?, đặc Tính Của Thép Và Phân Loại Thép Thông Dụng Hiện Nay
-
Những Tính Chất Cơ Bản Của Thép Xây Dựng
-
Hợp Kim Của Sắt: Gang, Thép Là Gì? Phân Loại Và Cách Sản Xuất
-
Khái Niệm Và đặc điểm Của Kim Loại
-
Nêu Những đặc điểm Của Sắt, Gang Và Thép - Thu Hang
-
Thép Là Gì? Phân Loại Thép Và Tìm Hiểu Các đặc Tính Cơ Bản Của Thép
-
THÉP LÀ GÌ? TÍNH CHẤT VÀ PHÂN LOẠI CỦA THÉP - Wise Việt Nam
-
Hợp Kim Của Sắt Là Gì? Các Loại Hợp Kim Của Sắt