Lysine Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng, Tác Dụng Phụ - YouMed

Nội dung bài viết

Toggle
  • Lysine là gì?
  • Tác dụng của Lysine
  • Cách dùng và liều dùng
  • Đối tượng sử dụng
  • Đối tượng không sử dụng
  • Đối tượng thận trọng khi sử dụng
  • Tác dụng phụ Lysine
  • Tương tác với thuốc khác
  • Những lưu ý quan trọng khi lựa chọn thực phẩm

Lysine là một acid amin thiết yếu của cơ thể, có vai trò quan trọng trong sức khoẻ và sắc đẹp. Vậy khi nào cần sử dụng? Và sử dụng như thế nào để đem lại hiệu quả tốt nhất? Cùng theo dõi bài viết của Dược sĩ Phan Tiểu Long để tìm hiểu chi tiết về vai trò của Lysine nhé!

Lysine là gì?

Lysine hay còn gọi là L-lysine là một trong 12 loại acid amin thiết yếu của cơ thể. Không giống như một số acid amin khác, Lysine không thể tự tổng hợp bởi cơ thể mà được đưa vào cơ thể thông qua chế độ ăn uống.1

Lysine có nhiều vai trò trong các hoạt động chức năng của cơ thể. Nó là một thành phần quan trọng đối với sự phát triển bình thường của tế bào và luân chuyển cơ bắp. Hơn nữa, nó giúp vận chuyển chất béo qua các tế bào để đốt cháy năng lượng.1

Lysine là một trong những axit amin thiết yếu mà được bổ sung qua nguồn thực phẩm
Lysine là một trong những axit amin thiết yếu mà được bổ sung qua nguồn thực phẩm

Tác dụng của Lysine

Bổ sung Lysine là cần thiết để duy trì sức khỏe bình thường và các có lợi cho một số người và tình trạng bệnh:2

  • Ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng herpes và mụn rộp.
  • Tăng sự hấp thụ canxi ở ruột và đào thải canxi qua thận, cho thấy tiềm năng trong việc kiểm soát bệnh loãng xương.
  • Tăng khối lượng cơ, cải thiện chuyển hóa glucose và các sản phẩm phụ độc hại liên quan đến glycated, và cải thiện sự lo lắng.
  • Cải thiện cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị chứng đau nửa đầu và các chứng rối loạn đau khác.

Các lợi ích tiềm năng khác:

  • Nghiên cứu trên động vật cho thấy Lysine kết hợp với chất chống oxy hóa catechin làm giảm sự phát triển của tế bào ung thư ở chuột.3
  • Một nghiên cứu trên chuột mắc bệnh tiểu đường cho thấy bổ sung Lysine có thể ngăn ngừa sự phát triển của bệnh đục thủy tinh thể.4
  • Giúp giảm phản ứng đường huyết ở những người mắc bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn chưa rõ ràng.5
  • Hỗ trợ làm giảm huyết áp đáng kể.6

Cách dùng và liều dùng

Lysine có thể sử dụng bằng đường uống (viên, dung dịch uống, bột cốm) hoặc dạng kem bôi (trong trường hợp nhiễm khuẩn herpes). Nên sử dụng vào lúc bụng đói để được hấp thu tốt nhất. Ngoài ra, những người sử dụng axit amin này để tăng cường tập luyện có thể thu được nhiều lợi ích hơn nếu họ dùng trước khi ngủ hoặc tập thể dục.13

Trong các thử nghiệm lâm sàng, liều lượng Lysine từ 312 mg đến 4 g mỗi ngày đã được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị nhiễm trùng herpes simplex, liều cao hơn dành riêng cho mụn. Ngoài lượng tiêu thụ trung bình trong chế độ ăn uống, liều lượng trong phạm vi này có vẻ an toàn để sử dụng cho người lớn và trẻ em.2

Đối tượng sử dụng

Lysine có thể được cân nhắc sử dụng trên những đối tượng sau:

  • Vận động viên.
  • Bệnh nhân bị bỏng.
  • Người ăn chay trường không ăn đậu.
  • Trẻ em biếng ăn, suy dinh dưỡng, chậm phát triển. Trẻ có sức đề kháng kém, vừa ốm dậy.

Đối tượng không sử dụng

Chống chỉ định bổ sung Lysine ở những bệnh nhân bị tăng natri huyết hay tăng natri niệu, bệnh nhân suy gan và suy thận. Những trường hợp nêu trên nên tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ trước khi sử dụng.2

Đối tượng thận trọng khi sử dụng

Tham khảo ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm này không nếu bạn có tình trạng sau:

  • Loãng xương.
  • Không dung nạp protein lysinuric (ở trẻ em).
  • Bệnh thận.3

Phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng Lysine vì dữ liệu nghiên cứu trên đối tượng này còn ít.2

Tác dụng phụ Lysine

Các phản ứng có hại trên hệ tiêu hóa bao gồm:1

  • Tiêu chảy.
  • Buồn nôn.
  • Đau bụng.
  • Mặc dù sử dụng Lysine trong chế độ ăn uống được coi là an toàn, nhưng dùng quá liều có thể gây ra sỏi mật. Cũng đã có báo cáo về rối loạn chức năng thận, bao gồm hội chứng fanconi và suy thận.2
Đau bụng và buồn nôn là hai tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Lysine
Đau bụng và buồn nôn là hai tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Lysine

Tương tác với thuốc khác

Nếu bạn đang sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc, hãy nói chuyện với bác sĩ để được tư vấn rõ hơn. Một số thuốc có tương tác với Lysine, bao gồm:

  • Canxi: Sử dụng Lysine đồng thời các chất bổ sung canxi làm tăng hấp thu và giảm thải trừ canxi.7 8
  • Arginine: Lysine đóng vai trò như một chất chống chuyển hóa, đối kháng với hoạt động thúc đẩy sự phát triển của virus của arginine.9
  • Kháng sinh nhóm aminoglycoside (gentamicin, neomycin, streptomycin,…): Dùng chung với Lysine có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.2

Những lưu ý quan trọng khi lựa chọn thực phẩm

Lysine có thể được hấp thu từ nhiều loại thực phẩm tự nhiên bao gồm:10 11

  • Các loại đậu: đậu nành, đậu tây và đậu xanh.
  • Phô mai.
  • Trái cây: bơ, mơ khô và lê.
  • Sữa chua.
  • Thịt: thịt bò, thịt gà và thịt cừu.
  • Sữa.
  • Các loại hạt: macca, hạt bí ngô, hạt diêm mạch và hạt điều.
  • Hải sản: trai, tôm và hàu.
  • Cá: cá hồi, cá tuyết và cá ngừ.
  • Rau củ: khoai tây, củ dền, tỏi tây và ớt.
Nên chú trọng lựa chọn và bổ sung các loại thực phẩm giàu Lysine trong khẩu phần dinh dưỡng hằng ngày
Nên chú trọng lựa chọn và bổ sung các loại thực phẩm giàu Lysine trong khẩu phần dinh dưỡng hằng ngày

Tuy nhiên, Lysine rất dễ bị phá huỷ trong quá trình chế biến thực phẩm. Chẳng hạn như đun nóng khi có đường khử (tức là đường fructose hoặc glucose); đun nóng với sự có mặt của sucrose hoặc nấm men; và nấu ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có độ ẩm.

Do vậy, kết hợp việc bổ sung Lysine từ chế độ ăn và thực phẩm chức năng là cần thiết để đảm bảo cơ thể được khoẻ mạnh. Lưu ý khi muốn sử dụng Lysine, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn cách dùng cũng như liều lượng phù hợp.

Từ khóa » Tác Dụng Của Lysine