M 92 05 Tiêu Chuẩn Của Sàng Bằng Lưới Thép Phục Vụ Công Tác Thí ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ Thuật - Công Nghệ >>
- Kiến trúc - Xây dựng
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.59 KB, 10 trang )
AASHTO M92-05TCVN xxxx:xxTiêu chuẩn kỹ thuậtTiêu chuẩn của sàng bằng lưới thép phục vụcông tác thí nghiệmASSHTO M 92-05ASTM E 11-04LỜI NÓI ĐẦU Việc dịch ấn phẩm này sang tiếng Việt đã được Hiệp hội Quốc gia về đường bộ và vận tảiHoa kỳ (AASHTO) cấp phép cho Bộ GTVT Việt Nam. Bản dịch này chưa được AASHTOkiểm tra về mức độ chính xác, phù hợp hoặc chấp thuận thông qua. Người sử dụng bảndịch này hiểu và đồng ý rằng AASHTO sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ chuẩn mứchoặc thiệt hại trực tiếp, gián tiếp, ngẫu nhiên, đặc thù phát sinh và pháp lý kèm theo, kể cảtrong hợp đồng, trách nhiệm pháp lý, hoặc sai sót dân sự (kể cả sự bất cẩn hoặc các lỗikhác) liên quan tới việc sử dụng bản dịch này theo bất cứ cách nào, dù đã được khuyếncáo về khả năng phát sinh thiệt hại hay không. Khi sử dụng ấn phẩm dịch này nếu có bất kỳ nghi vấn hoặc chưa rõ ràng nào thì cần đốichiếu kiểm tra lại so với bản tiêu chuẩn AASHTO gốc tương ứng bằng tiếng Anh.1TCVN xxxx:xxAASHTO M92-052AASHTO M92-05TCVN xxxx:xxTiêu chuẩn kỹ thuậtTiêu chuẩn của sàng bằng lưới thép phục vụcông tác thí nghiệmASSHTO M 92-05ASTM E 11-041PHẠM VI ÁP DỤNG1.1Tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu về thiết kế và chế tạo sàng thí nghiệm bằnglưới thép được lắp trong khung dùng trong thí nghiệm phân loại vật liệu theo kíchthước hạt thiết kế (xem Chú thích 1 và Chú thích 2). Lưới thép phải phù hợp với đặctính kỹ thuật trong Bảng 1, được thiết kế với cấp lưới thép. Tất cả giới hạn chuẩn củalưới thép là cơ sở để phân loại lưới. Các phương pháp kiểm tra sự phù hợp của sàngvà lưới với tiêu chuẩn này được trình bày trong Phụ lục.Chú thích 1 - Toàn bộ hướng dẫn và trình tự sử dụng và tính toán của thí nghiệmphân tích sàng có trong Hướng dẫn 32. Chú ý rằng kết quả phân tích sàng từ hai sàngcùng cỡ thiết kế có thể là một bởi vì biến thiên nằm trong khoảng cho phép của tiêuchuẩn này. Để hạn chế sự sai khác trong kết quả phân tích sàng, sử dụng sàng thínghiệm phù hợp với quy trình cơ bản được đề xuất. Hướng dẫn 32 cũng bao gồm cảtập hợp tiêu chuẩn ASTM về quy trình phân tích sàng đối với vật liệu đặc biệt hoặc vậtliệu công nghiệp. Có thể tham khảo tập hợp này để đạt được độ chính xác và sai sốđối với phân tích sàng của vật liệu đặc biệt.Chú thích 2 - Đối với các loại sàng khác, xem tiêu chuẩn E 323 và E 161.1.2Giá trị theo hệ SI được coi là đơn vị chuẩn cho kích thước mắt sàng lưới thép vàđường kích của dây thép sử dụng đan lưới. Giá trị tính theo đơn vị inch-poun được coilà chuẩn đối với khung sang.1.3Cảnh báo sau là phần tham khảo chỉ cho phần phụ lục A1 trong tiêu chuẩn này: Tiêuchuẩn này không có mục đích chỉ dẫn cho tất cả các vấn đề bảo hộ, nếu có, được kếthợp với cách sử dụng. Đây là trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này để thànhlập các bước thực hành tương ứng an toàn, đúng kỹ thuật và xác định khả năng ứngdụng những giới hạn quy định trước khi sử dụng2TÀI LIỆU VIỆN DẪN2.1Tiêu chuẩn ASTM: C 430 Phương pháp phân tích hạt mịn của xi măng thủy lực bằng sàng số 352,45µm E 161 Tiêu chuẩn kỹ thuật của bộ sàng điện tử chính xác E 323 Tiêu chuẩn kỹ thuật của sàng đục lỗ3TCVN xxxx:xxAASHTO M92-05 E 437 Tiêu chuẩn kỹ thuật của sàng lưới thép công nghiệp và sàng (Sàng đục lỗhình vuông)2.2Tiêu chuẩn Liên bang: Tiêu chuẩn Liên bang số 123 Thành lập cho hàng hóa (cơ quan xây dựng)2.3Tiêu chuẩn quân sự: Tiêu chuẩn Quận sự số 129 thành lập cho hàng hóa và nguyên liệu dự trữ.3THÔNG TIN ĐẶT HÀNG3.1Đơn đặt hàng theo Tiêu chuẩn này bao gồm các thông tin cần thiết sau:3.1.1Tên vật liệu (Tiêu chuẩn sàng phân tích chuẩn Mỹ hoặc Lưới chuẩn Mỹ)3.1.2Tiêu chuẩn thiết kế ASTM và năm ban hành (ASTM E 11-01)3.1.3Số lượng mỗi hạng mục.3.1.4Thiết kế sàng chuẩn (xem bảng 1, cột 1)3.1.5Những thay đổi thiết kế sàng nếu cần (xem bảng 1, cột 2)3.1.6Thí nghiệm sàng trong khung chuẩn hình tròn.3.1.6.1 Đường kính khung sàng quy định (xem mục 5.2 và 5.3)3.1.6.2 Chiều cao khung sàng quy định (xem bảng 2)3.1.7Sàng lưới không khung và khung không theo quy định chuẩn3.1.7.1 Kích thước bên của sàng lưới3.1.7.2 Mô tả khung sàng không theo quy định chuẩn3.1.8Đối với đơn đặt hàng của chính phủ Mỹ, có thể thực hiện thêm các yêu cầu bổ sung3.1.9Đáy và nắp sàng tương ứng4AASHTO M92-05TCVN xxxx:xxBảng 1- Kích cỡ danh định, sai khác cho phép đối với lưới vải dùng cho sàng thínghiệm tiêu chuẩn - Danh mục tiêu chuẩn Mỹ (U.S.A)Cỡ sàng thiết kếTiêuchuẩnCLụa chọn(1)125 mm106 mm100 mmD90 mm75 mm63 mm53 mm50 mmD45 mm37.5 mm31.5 mm26.5 mm25.0 mmD22.4 mm19.0 mm16.0 mm13.2 mm12.5 mmD11.2 mm9.5 mm8.0 mm6.7 mm6.3 mmD5.6 mm4.75 mm4.00 mm3.35 mm2.80 mm2.36 mm2.00 mm1.7 mm1.4 mm1.18 mm1.00 mm850 µmF710 µm600 µm500 µm425 µm355 µm300 µm250 µm212 µm180 µm150 µm125 µm106 µm90 µm75 µm63 µm53 µm45 µm38 µm32 µm(2)5 in.4.24 in.4 in.D31⁄2 in.3 in.21⁄2 in.2.12 in.2 in.D13⁄4 in.11⁄2 in.11⁄4 in.1.06 in.1.00 in.D7⁄8 in.3⁄4 in.5⁄8 in.0.530 in.1⁄2in.D7⁄16 in.3⁄8 in.5⁄16 in.0.265 in.1⁄4in.DNo. 31⁄2ENo. 4No. 5No. 6No. 7No. 8No. 10No. 12No. 14No. 16No. 18No. 20No. 25No. 30No. 35No. 40No. 45No. 50No. 60No. 70No. 80No. 100No. 120No. 140No. 170No. 200No. 230No. 270No. 325No. 400No. 450Mắt sàngdanhđịnhA(3)54.2443.532.52.1221.751.51.251.0610.8750.7500.6250.5300.5000.4380.3750.3120.2650.2500.2230.1870.1570.1320.1100.09370.07870.06610.05550.04690.03940.03310.02780.02340.01970.01650.01390.01170.00980.00830.00700.00590.00490.00410.00350.00290.00250.00210.00170.00150.0012Sai khác chophép của mắtsàng trung bìnhso với tên cỡsàng tiêu chuẩn(4)± 63.70 mm± 63.20 mm± 63.00 mm± 62.70 mm± 62.20 mm± 61.90 mm± 61.60 mm± 61.50 mm± 61.40 mm± 61.10 mm± 61.00 mm± 6.800 mm± 6.800 mm± 6.700 mm± 6.600 mm± 6.500 mm± 6.410 mm± 6.390 mm± 6.350 mm± 6.300 mm± 6.250 mm± 6.210 mm± 6.200 mm± 6.180 mm± 6.150 mm± 6.130 mm± 6.110 mm± 6.095 mm± 6.080 mm± 6.070 mm± 6.060 mm± 6.050 mm± 6.045 mm± 6.040 mm± 635 µm± 630 µm± 625 µm± 620 µm± 619 µm± 616 µm± 614 µm± 612 µm± 610 µm± 69 µm± 68 µm± 67 µm± 66 µm± 65 µm± 65 µm± 64 µm64 µm± 63 µm± 63 µm± 63 µmKích thước mắtsàng vượt quákhông nhiều hơn5% số mắt(5)130.0 mm110.2 mm104.0 mm93.6 mm78.1 mm65.6 mm55.2 mm52.1 mm46.9 mm39.1 mm32.9 mm27.7 mm26.1 mm23.4 mm19.9 mm16.7 mm13.83 mm13.10 mm11.75 mm9.97 mm8.41 mm7.05 mm6.64 mm5.90 mm5.02 mm4.23 mm3.55 mm2.975 mm2.515 mm2.135 mm1.820 mm1.505 mm1.270 mm1.080 mm925 µm775 µm660 µm550 ỡ m471 µm396 µm337 µm283 µm242 µm207 µm174 µm147 µm126 µm108 µm91 µm77 µm66 µm57 µm48 µm42 µm5Mắt sàngđơn lớn nhất(6)130.9 mm111.1 mm104.8 mm94.4 mm78.7 mm66.2 mm55.7 mm52.6 mm47.4 mm39.5 mm33.2 mm28.0 mm26.4 mm23.7 mm20.1 mm17.0 mm14.05 mm13.31 mm11.94 mm10.16 mm8.58 mm7.20 mm6.78 mm6.04 mm5.14 mm4.35 mm3.66 mm3.070 mm2.600 mm2.215 mm1.890 mm1.565 mm1.330 mm1.135 mm970 µm815 µm695 µm585 µm502 µm426 µm363 µm306 µm263 µm227 µm192 µm163 µm141 µm122 µm103 µm89 µm76 µm66 µm57 µm50 µmĐường kínhdanh định sợilưới thép,mmB( 7)8.006.306.306.306.305.605.005.004.504.504.003.553.553.553.153.152.802.502.502.242.001.801.801.601.601.401.251.121.000.9000.8000.7100.6300.5600.5000.4500.4000.3150.2800.2240.2000.1600.1400.1250.1000.0900.0710.0630.0500.0450.0360.0320.0300.028TCVN xxxx:xx25 µmD20 µmDAASHTO M92-05No. 500No. 635± 63 µm± 63 µm0.00100.000834 µm29 µm41 µm35 µm0.0250.020AChỉ xấp xỉ bằng với giá trị đo bằng hệ mét ở cột 1.BĐường kính trung bình của sợi theo phương X và Y, được đo riêng biệt, và bất kỳ lưới vải nào cũngkhông được lệch so với giá trị danh nghĩa nhiều hơn ± 15%.CTên cỡ sàng tiêu chuẩn tương ứng với cỡ mắt sàng thí nghiệm được kiến nghị bởi Tổ chức tiêuchuẩn Thế giới, Geneva, Thụy Sĩ, trừ khi được ghi chú khác.DCác sàng này không trong danh mục tiêu chuẩn nhưng chúng được bao gồm vì được sử dụng nhiều.ENhững số này (31/2 đến 635) là những con số xấp xỉ của mắt sàng theo đơn vị in, nhưng sàng nênđược gọi tên theo cỡ tiêu chuẩn bằng milimét hoặc micromét.F1000 µm-1mm.Bảng 2 – Kích cỡ của khung sàng chuẩnĐường kínhdanh địnhin.3681012Khung điển hìnhAĐường kính trung bình, in. (mm)3.000 + 0.030/−0.0003.000 + 0.000/−0.030Chiều cao danh địnhCin. (mm)11⁄4 (32) FHD(76 + 0.76/ −0.00)(76 + 0.00/ −0.76)5⁄8 (16) HH6.000 + 0.030/−0.0006.000 + 0.000/−0.03013⁄4 (45) FH(152 + 0.76/ −0.00)(152 + 0.00/ −0.76)1 (25) HH8.000 + 0.030/−0.0008.000 + 0.000/−0.030)2 (50) FH(203 + 0.76/ −0.00(203 + 0.00/ −0.76)1 (25) HH10.000 + 0.030/−0.00010.000 + 0.000/−0.0303 (76) FH(254 + 0.76/ −0.00)(254 + 0.00/ −0.76)11⁄2 (38) HH12.000 + 0.030/−0.00012.000 + 0.000/−0.03031⁄4 (83) FH(305 + 0.76/ −0.00)(305 + 0.00/ −0.76)2 (50) IHBên trong, ở đỉnhBBên ngoài, ở mép15⁄8 (41) HHAChiều cao khuụn khụng bị loại trừBĐo 0.2 in. (5mm) bên dưới đỉnh của khungCKhoảng cách từ đỉnh của khung đến bề mặt lưới sàngDFH = chiều cao toàn bộ ; HH = nửa chiều cao ; IH = chiều cao trung gian.3.1.10 Các yêu cầu đặc biệt (cụ thể loại kim loại làm mắt sàng và khung, ví dụ loại sàng đankhớp với nhau).4YÊU CẦU MẮT SÀNG4.1Theo chuẩn sàng thí nghiệm của Mỹ, lưới thép có đặc tính kỹ thuật như trong Bảng 1sẽ được thiết kế là ô Cấp thí nghiệmằ. Lưới của sàng có cấp thí nghiệm được dệt từthép không gỉ, đồng thau hoặc loại lưới khác thích hợp với kiểu dệt vân điểm, ngoạitrừ lưới có kích thước mắt 63µm (số 230) hoặc nhỏ hơn có thể dẹt dạng kép. Các địnhnghĩa về kiểu dẹt ‘vân điểm’ hoặc ‘kép’ tham khảo tiêu chuẩn E 437. Các dây lướikhông cần bọc và làm phẳng.4.2Kích thước mắt sàng cảu các sàng kế tiếp được dựa trên cơ sở 1 mm với tỷ lệ xấp xỉ4√2 : 16AASHTO M92-05TCVN xxxx:xx4.3Tất cả các kích thước đo của mắt và đường kính dây được đo dọc theo điểm giữa củamắt sàng như chỉ trong Hình 1.4.4Kích thước mắt sàng phải phù hợp với yêu cầu trong Bảng 1. Kích thước mắt trungbình (khoảng cách giữa 2 dây song song đo được tạii tâm của mắt sàng) là giá trị xtheo trục ngang và giá trị y theo trục thẳng đứng, phù hợp với giá trị trong cột 1. Độ saikhác cảu kích thước mắt trung bình được chỉ ra trong cột 4, nó không lớn hơn 5% sốmắt sàng trong cột 5. Kích thước mắt sàng đơn lớn nhất không lớn hơn giá trị trongcột 6.Hình 1. Kích thước thích hợp của ô lưới thép4.4.1Độ lớn của x và y đo độc lập với nhau, phù hợp với giá trị trong cột 7 với dung saitrong Chú thích A của bảng 1.4.5Lưới thép được gấp nếp theo cách để đảm bảo bền chắc khi sử dụng.4.6Không được có lỗ thủng hoặc khuyết tật rõ ràng nào trên tấm lưới.5KHUNG SÀNG THÍ NGHIỆM5.1Quy định chung: Khung của sàng lưới thép được chế tạo theo mẫu để đảm bảo bềnchắc. Sàng lưới thép được lắp vào khung không bị biến dạng, lỏng, hoặc cong gợnsóng. Để tránh mẫu đang sàng không bị giữ lại tại các mối nối giữa sàng và khung, thìmối nối được bọc màng nhẵn hoặc chế tạo sao cho vật liệu không bị kẹt lại.5.2Khung chuẩn: Khung dạng hình tròn có đường kính 3, 6, 8, 10, 12 in. (76, 152, 203,254 hoặc 305 mm) có thể được chỉ định sử dụng. Kích thước phải phù hợp với yêucầu trong Bảng 2. Khung được chế tạo từ vật liệu không bị ăn mòn như đồng thauhoặc thép không gỉ, và không có mối nối hàn.5.2.1Đáy của khung được chế tạo sao cho dễ dàng lắp khớp với bất kỳ khung có cùngđường kính quy định phù hợp với các đặc tính kích thước.5.2.2Các mối nối hoặc mối hàn tại góc của lưới sàng và khung có bề mặt tối thiểu vớiđường kính tương đương với đường kính quy định nhỏ hơn 0.5in. (13mm).Chú thích 3: Chú ý cách gọi trong phương pháp thí nghiệm C 430, có thể bao gồm cảyêu cầu đường kính sàng là 2 in. (51mm) sử dụng cho vật liệu công nghiệp, đặc biệtđối với nhóm xi măng.7TCVN xxxx:xx5.3AASHTO M92-05Khung không theo quy định chuẩn: Các loại khung khác có thể là hình vuông, hìnhchữ nhật, hoặc hình tròn. Khung có thể có lắp đặt sàng cố định, hoặc được thiết kếcho phép thay thế. Ứng dụng như mục 5.1.Chú thích 4: Trong khi không có yêu cầu nào cho việc lồng khung thiết kế không theoquy định chuẩn, thi phải thận trọng trong sử dụng để tránh rơi vãi vật liệu trong quátrình phân tích.5.4Đáy và Nắp: Đáy và nắp được chế tạo sao cho khít với sàng. Đáy có mép mở rộng(gờ xếp chồng) được xếp chồng khi có chỉ định. Đáy và Nắp có kích thước phù hợpvới Bảng 2.6ĐÁNH DẤU SẢN PHẨM6.1Mỗi sàng thí nghiệm được mang một nhãn với thông tin sau:6.1.1Tiêu chuẩn sàng thí nghiệm Mỹ.6.1.2Tiêu chuẩn thiết kế này (ASTM E 11)6.1.3Tên nhà sản xuất hoặc nhà phân phối,6.1.4Thay đổi thiết kế (Bảng 1, cột 2) (không bắt buộc)6.1.5Mỗi sàng thí nghiệm được mang số duy nhất khắc hoặc khắc bi cố định trên khung,đường gờ hoặc biển hiệu.7CÁC TỪ KHÓA7.1Mắt sàng, kích thước hạt, sàng phân tích, sàng lưới thép, sàng thiết kế, thí nghiệmphân loại lưới thép.CÁC YÊU CẦU BỔ SUNGNhững yêu cầu bổ sung sau đây chỉ áp dụng khi người mua yêu cầu trong hợp đồng hoặc đơnđặt hàngS1.TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC KIỂM TRAS1.1Trừ khi có chỉ định trong hợp đồng hoặc do người mua đưa ra, nhà sản xuất là ngườichịu trách nhiệm thực hiện tất cả các bước kiểm tra và yêu cầu thí nghiệm ở đây.Ngoại trừ khi có những chỉ định khác trong hợp đồng hay đơn đặt hàng, nhà sản xuấtcó thể sử dụng quyền sở hữu hoặc bất cứ phương tiện thích hợp nào để thực hiệnviệc kiểm tra và các yêu cầu thí nghiệm ở đây, trừ khi có sự phản đối của người mua.Người mua sẽ có quyền thực hiện bất cứ kiểm tra và thử các đặc tính kỹ thuật mà chorằng là cần thiết để đảm bảo vật liệu phù hợp các đặc tính đó.S2.KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH MUA8AASHTO M92-05S2.1TCVN xxxx:xxTrừ khi có chỉ định trong hợp đồng, vật liệu được đóng gói theo quy trình cung cấpchuẩn được chấp nhận vận chuyển với tỷ lệ thấp nhất. Thùng chứa và bao bì tuântheo quy định Phân loại tải trọng đồng nhất hoặc quy định Phân loại tải trọng độngquốc gia. Dán nhãn cho lô hàng vật liệu theo Tiêu chuẩn Liên bang Số 123 đối với cơquan Xây dựng và Tiêu chuẩn Quân sự Số 129 đối với cơ quan Quân sự.PHỤ LỤCA1PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM KIỂM TRA LƯỚI THÉP VÀ SÀNG THÍ NGHIỆM ĐỂXÁC ĐỊNH LIỆU CHÚNG CÓ PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT HAY KHÔNGA1.1Mỗi mắt của lưới kim loại trong sàng thí nghiệm thích hợp để kiểm tra phù hợp với cácyêu cầu liệt kê trong Bảng 1.A1.1.1 Khi sàng có số mắt sàng bằng 30 hoặc nhỏ hơn, đo tất cả các mắt. Trong trường hợpkhác, việc kiểm tra được tiến hành trên sàng từ khảo sát điều kiện bình thường, khảosát kỹ từng mắt, và cuối cùng là việc đo kích thước mắt phù hợp với dung sai chophép.A1.1.2 Đo kích thước mắt sàng, như đã mô tả trong Phương pháp thử hai, ba và bốn, trongthiết bị có độ chính xác ít nhất là 2.5µm hoặc 10% giá trị trong cột 4 đối với lưới thiếtkế, ngoài ra thì lớn hơn.A1.2Phương pháp thử 1: Kiểm tra lưới thép trong điều kiện bình thường. Đối với mục đíchnày, nhìn lưới trên nền đồng nhất được chiếu sáng. Nếu độ lệch hiển thị rõ, ví dụ, chỗdệt hỏng, nếp gấp, nhăn tìm thấy trong lưới, thì tấm lưới đó không được chấp nhận.A1.3Phương pháp thử hai: Kiểm tra mắt sàng lớn nhất. Kiểm tra một cách thận trọng và kỹlưỡng sự hiện thị của tất cả các mắt, theo thứ tự để phát hiện ra mắt sàng có kíchthước vượt trội. Đó là những mắt sàng lệch đó lệch khoảng 10% giá trị trung bình nhìnbằng mắt thường của chuyên gia quan sát. Bằng phương pháp thử này, được biết là‘Phương pháp pháp hiện khuyết tật’, có thể phát hiện tất cả các mắt sàng có kíchthước lớn hơn giá trị trung bình khoảng 10% hoặc lớn hơn. Hơn nữa phương phápnày có thể dễ dàng phát hiện ra những mắt sàng lớn, và vị trí không tuân theo quyđịnh trong quy trình dệt, như là biến dạng của mắt sàng. Nếu mắt sàng tìm thấy lớnhơn giá trị cho phép trong cột 6 bảng 1, tấm lưới đó sẽ không được chấp nhận.A1.4Phương pháp thử 3: Xác định sự phân bố kích thước mắt của lưới thép - để xác địnhsự phân bố kích thước của mắt sàng, xác định tần suất kích thước mắt sàng đo đượctheo các bước sau :A1.4.1 Ví dụ (sàng hoặc sàng lưới thử) có số lượng mắt bằng 30 hoặc nhỏ hơn, đo tất cả cácmắt sàng. Ví dụ với kích thước mắt sànglớn hơn 30, đo ít nhất 30 mắt.A1.4.2 Chọn mắt sàng theo đường thẳng hoặc đường chéo dọc theo lưới như trong hìnhA1.1, và đo 10 mắt sàng cạnh nhau dọc đường thẳng. Khi số mắt sàng có thể lớn hơn,chọn hướng theo cách sao cho không có mắt sàng nào bị chồng lên nhau.A1.4.3 Đo kính thước mắt sàng trung bình9TCVN xxxx:xxAASHTO M92-05Đo kích thước mắt sàng trung bình là khoảng cách giữa hai dây song song (đo tại tâmcủa mắt sàng – hình 1) theo cả hai hướng, đảm bảo x và y được đo độc lập nhau. Giátrị của mắt sàng tính theo cách lập bảng, kiểm tra số liệu còn lại theo giới hạn quy địnhtrong bảng 1.A1.5Phương pháp thử bốn: Đo đường kính trung bình của dây thép đan lưới - Đường kínhtrung bình của dây đạt được bằng cách đo 30 dây được lựa chọn một cách ngẫunhiên theo mỗi hướng. Số liệu được tính theo cách lập bảng, kiểm tra số liệu còn lạitheo giới hạn quy định trong bảng 1.Hình A1.1 Hướng đo của mắt sàngHiệp hội ASTM không có chức năng đánh giá hiệu lực của các quyền sáng chế đó xỏc nhậncựng với bất kỳ một hạng mục nào đề cập trong tiêu chuẩn này. Người sử dụng tiêu chuẩn nàyphải chú ý rằng việc xác định hiệu lực của bất kỳ quyền sáng chế nào và nguy cơ xâm phạmcác quyền này hoàn toàn là trách nhiệm của Hiệp hội.Tiêu chuẩn này được Ủy ban kỹ thuật có trách nhiệm duyệt lại vào bất kỳ lúc nào và cứ 5 nămxem xét một lần và nếu không phải sửa đổi gỡ, thỡ hoặc được chấp thuận hoặc thu hồi lại. Mọiý kiến đều được khuyến khích nhằm sửa đổi tiêu chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn bổ sung vàphải được gửi thẳng tới Trụ sở chính của ASTM. Mọi ý kiến sẽ nhận được xem xét kỹ lưỡngtrong cuộc họp của Ủy ban kỹ thuật có trách nhiệm và người đóng góp ý kiến cũng cú thẻtham dự. Nếu nhận thấy những ý kiến đóng góp không được tiếp nhận một cách công bằngthỡ người đóng góp ý kiến có thể gửi thẳng đến địa chỉ của Ủy ban tiêu chuẩn của ASTM sauđây:Tiêu chuẩn này được bảo hộ bởi ASTM, 100 Barr Habor Drive, PO Box C700, WestConshohocken, PA 19428-2959, United States. Để in riêng tiêu chuẩn (một bản hay nhiềubản) phải liên lạc với ASTM theo địa chỉ trên hoặc 610-832-9585 (điện thoại), 610-832-9555(Fax), hoặc (e-mail); hoặc qua website của ASTM (www.astm.org).10
Tài liệu liên quan
- Nghiên cứu thiết lập bộ chuẩn kháng sinh phục vụ công tác kiểm nghiệm chất lượng thuốc
- 206
- 766
- 2
- Xây dựng mô hình phân tích đánh giá hoạt động giao dịch của nhà đầu tư nhằm phục vụ công tác quản lý, giám sát trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- 128
- 573
- 0
- TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9364:2012 NHÀ CAO TẦNG - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG
- 35
- 1
- 2
- Nghiên cứu tính kháng thuốc của rầy nâu nilaparvata lugens stal ở một số tỉnh vùng đồng bằng sông hồng phục vụ công tác quản lý và hướng dẫn sử dụng thuốc trừ rầy an toàn và hiệu quả
- 11
- 686
- 0
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuẩn hóa dữ liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại huyện châu thành, tỉnh long an
- 83
- 754
- 3
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 17
- 264
- 1
- TÌM HIỂU yếu tố NHIỆT của KHÍ hậu VIỆT NAM PHỤC vụ CÔNG tác bồi DƯỠNG học SINH GIỎI QUỐC GIA
- 17
- 440
- 0
- Thiết kế lưới khống chế thi công mặt bằng phục vụ công tác thi công tuyến đường bằng công nghệ GPS
- 74
- 489
- 2
- Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang
- 89
- 280
- 1
- M 92 05 tiêu chuẩn của sàng bằng lưới thép phục vụ công tác thí nghiệm
- 10
- 383
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(242.5 KB - 10 trang) - M 92 05 tiêu chuẩn của sàng bằng lưới thép phục vụ công tác thí nghiệm Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tiêu Chuẩn Astm E11
-
Sàng Rây RETSCH 200x25mm, Tiêu Chuẩn ASTM E11
-
SÀNG RÂY LƯỚI ĐAN THEO TIÊU CHUẨN ASTM E11-04
-
Test Sieve ASTM E11 - CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ HIỆP PHÁT
-
ASTM E11 - Thử Nghiệm ASTM E1222 - EUROLAB
-
Tiêu Chuẩn Astm Là Gì
-
Astm E11 Tiêu Chuẩn Usa Thử Nghiệm Sàng - Alibaba
-
Iso3310(astm E11) 200 Mét Tiêu Chuẩn Thép Không Gỉ Kiểm Tra ...
-
Bộ Phân Cỡ / Sàng Tay Rây Mẫu | Mobile Version
-
ASTM E11 : Standard Specification For Woven Wire Test Sieve Cloth ...
-
Sàng Rây Thí Nghiệm Tiêu Chuẩn
-
Sàng Rây Cho Ngành Dược Chuẩn Dược điển
-
Đục Lỗ Mạ Dây Lưới Sàng Lỗ Tròn Tiêu Chuẩn ISO 3310 / ASTM E11
-
Phương Pháp Tiêu Chuẩn Kiểm Tra độ Cứng Của Than Hoạt Tính