MÃ ĐỀ (Hạt) - Dược Điển Việt Nam

Chuyển đến nội dung bp bp bp Dược điện

Lời nói đầu

  • Lịch sử Dược Điển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Hội đồng Dược điển Việt Nam V
  • Các cộng tác viên
  • Các cơ quan và đơn vị tham gia xây dựng Dược điển Việt Nam V
  • Danh mục các chuyên luận

Các chuyên luận

  • Nguyên liệu hóa dược và thành phẩm hóa dược
  • Huyết thanh, sinh phẩm, vắc xin
  • Dược liệu
  • Cao dược liệu, dầu, tinh dầu
  • Thuốc cổ truyền

Phổ hấp thu hồng ngoại

Các phụ lục

  • Phụ lục 1
  • Phụ lục 2
  • Phụ lục 3
  • Phụ lục 4
  • Phụ lục 5
  • Phụ lục 6
  • Phụ lục 7
  • Phụ lục 8
  • Phụ lục 9
  • Phụ lục 10
  • Phụ lục 11
  • Phụ lục 12
  • Phụ lục 13
  • Phụ lục 14
  • Phụ lục 15
  • Phụ lục 16
  • Phụ lục 17
ẤN DƯỚI ĐỂ TẢI: DƯỢC ĐIỂN VIỆT NAM VTập 1Tập 2Bản bổ sung Các chuyên luận > Dược liệu > Mã Đề (Hạt) (Semen Plantaginis) – Dược Điển Việt Nam 5

Tên khác: Xa tiền tử

Hạt đã phơi hay sấy khô của cây Mã đề (Plantago major L.), họ Mã đề (Plantaginaceae).

Mô tả

Hạt rất nhỏ. hình bầu dục, hơi dẹt, dài rộng khoảng 1 mm. Mặt ngoài màu nâu hay tím đen. Nhìn gân thấy trên mặt hạt có chấm nhỏ màu trắng khá rõ. Nhìn qua kính lúp thấy những vân lăn tăn trên bề mặt hạt. Rốn hạt lõm.

Bột

Bột màu nâu xám, có chất nhầy. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh vỏ ngoài gồm những tế bào đa giác hoặc hình chữ nhật, thành tương đối dày, chứa chất dự trữ màu vàng xám. Mảnh nội nhũ gồm những tế bào hình đa giác thành rất dày và trong suốt, giữa tế bào có chất dự trữ lổn nhổn màu vàng nâu. Nhiều giọt dầu. Hạt tinh bột tròn và nhiều cạnh.

Xem thêm: Cát Sâm (Rễ) (Radix Millettiae speciosae) – Dược Điển Việt Nam 5

Độ ẩm

Không quá 10,0 %(Phụ lục 9.6, 1 g, 105 °C, 4 h).

Tạp chất

Hạt lép: Không quá 2,0 % (Phụ lục 12.11).

Tro toàn phần

Không quá 6,0 % (Phụ lục 9.8).

Tro không tan trong acid

Không quá 2,0 % (Phụ lục 9.7).

Chỉ số trương nở

Không ít hơn 5 (Phụ lục 12.19).

Chế biến

Hái quả già, giũ lấy hạt, phơi hay sấy khô.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, mát.

Xem thêm: Cát Cánh (Rễ) (Radix Platycodi grandiflori) – Dược Điển Việt Nam 5

Bào chế

Lấy hạt Mã đề sạch, sao cho đến khi nổ giòn, phun dung dịch muối ăn và sao khô. Dùng 2 kg muối ăn cho 100 kg dược liệu, thêm nước vừa đủ để thấm ẩm dược liệu.

Dược liệu sau khi chế có mặt ngoài màu nâu tối hoặc nâu vàng, mùi hơi thơm, vị mặn.

Tính vị, quy kinh

Cam, lượng, Vào các kinh can, phế, thận, tiểu trường, bàng quang.

Công năng, chủ trị

Thanh thấp nhiệt, trừ đờm, chỉ ho, lợi tiểu, thông lâm, chỉ huyết.

Chủ trị: Ho nhiều đờm, viêm phế quản, viêm thận, bàng quang, sỏi tiết niệu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam.

Cách dùng, liều lượng

Ngày dùng từ 16 g đến 20 g, dạng thuốc sắc.

Kiêng kỵ

Phụ nữ có thai dùng thận trọng.

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bình luận *

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

  • Tìm kiếm:
  • TRANG CHỦ
  • Các Phụ Lục
    • Phụ lục 1
    • Phụ lục 2
    • Phụ lục 3
    • Phụ lục 4
    • Phụ lục 5
    • Phụ lục 6
    • Phụ lục 7
    • Phụ lục 8
    • Phụ lục 9
    • Phụ lục 10
    • Phụ lục 11
    • Phụ lục 12
    • Phụ lục 13
    • Phụ lục 14
    • Phụ lục 15
    • Phụ lục 16
    • Phụ lục 17
  • Các chuyên luận
    • Cao dược liệu, dầu, tinh dầu
    • Dược liệu
    • Huyết thanh, sinh phẩm, vắc xin
    • Nguyên liệu hóa dược và thành phẩm hóa dược
    • Thuốc cổ truyền
  • PHỔ HẤP THỤ HỒNG NGOẠI
  • Tra cứu bản bổ sung online
  • Đăng nhập

Đăng nhập

Tên tài khoản hoặc địa chỉ email *

Mật khẩu *

Ghi nhớ mật khẩu Đăng nhập

Quên mật khẩu?

Từ khóa » Bông Mã đề Dược điển