Mã đề – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Plantago major | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Plantaginaceae |
Chi (genus) | Plantago |
Loài (species) | P. major |
Danh pháp hai phần | |
Plantago majorL. |
Mã đề hay mã đề lớn, mã đề trồng, bông mã đề (danh pháp hai phần: Plantago major) là một loài thực vật thuộc họ Mã đề (Plantaginaceae). Đây là loài bản địa của châu Âu, Bắc Á và Trung Á[1][2][3].
Cây mã đề được trồng và mọc ở khắp Việt Nam. Loài này được dùng làm thuốc chữa suyễn, lợi tiểu, lọc máu[4].
Mô tả cây Bông Mã Đề
[sửa | sửa mã nguồn]Lá mọc so le, hình bầu dục hay hình trứng ngược, có cuống dài, dài 3 – 4 cm, rộng 1–2 cm, mép có răng cưa, phiến lá dày, láng ở mặt trên, mặt dưới xanh nhạt hơn mặt trên, vò có mùi thơm.
- Mã đề có tên khoa học là Plantago major L., Họ Mã đề – Plantaginaceae, còn có tên gọi khác là Xa tiền. Cây mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi trên khắp nước ta.
- Cây Mã Đề là loại cây cỏ, sống lâu năm, thân ngắn. Lá mọc ở gốc bài trí hình hoa thị, có cuống dài và rộng. Phiến lá hình thìa hay hình trứng, có gân dọc theo sống lá.
- Hoa mọc thành bông có cán dài, hướng thẳng đứng. Hoa mã đề lưỡng tính, 4 lá đài xếp theo & dính nhau ở gốc.
- Quả mã đề là quả hộp, trong chứa nhiều hạt màu nâu đen bóng. Mỗi quả có 8 – 13 hạt.
Thành phần hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Trong cây mac đề có chất glucosid và aucubin hay rinantin. Lá có chất nhầy, chất đắng, caroten, sinh tố C, K, T, acid citric. Trong hạt có nhiều chất nhầy, acid plantenolic, adenin và cholin.
Phân loại mã đề
[sửa | sửa mã nguồn]Mã đề hiện nay có có 4 loại:
- Bông mã đề
- Mã đề Á
- Mã đề kim
- Mã đề nước
Có cây mã đề và mã đề á cùng họ mã đề còn mã đề kim thuộc họ khoai lang, mã đề nước thuộc họ lá sắn
Tác dụng Bông Mã Đề
[sửa | sửa mã nguồn]- Tác dụng: Phát tán phong nhiệt, giải uất.
- Công dụng: Chủ trị: ngoại cảm phong nhiệt phát sốt, hơi rét, nhức đầu, khát nước, tức ngực, khó chịu.
Công dụng nổi bật nhất của mã đề là thông tiểu tiện nên dân gian thường dùng loại cỏ này nấu nước uống để có tác dụng lợi tiểu, giải độc cơ thể.
Tuy nhiên, ít người biết rằng mã đề còn được sử dụng chữa rất nhiều loại bệnh về thận nói riêng và đường tiết niệu nói chung.
Theo Đông y, mã đề vị ngọt, tính lạnh, tác dụng mát máu, khử nhiệt, ngưng cháy máu cam, tiểu tắc nghẽn, làm sáng mắt, thông mồ hôi, làm sạch phong nhiệt tại gan, phổi, chữa chứng thấp nhiệt ở bàng quang, lợi tiểu tiện mà không chạy khí, khiến cường âm tích tinh.
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng cây mã đề đặc biệt là phần lá có tác dụng lợi tiểu, tăng thải trừ urê, acid uric và muối trong thận. Do đó, dùng mã đề làm thuốc rất có lợi cho thận và đường tiết niệu.
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng cây mã đề đặc biệt là phần lá có tác dụng lợi tiểu, tăng thải trừ urê, acid uric và muối trong thận. Do đó, dùng mã đề làm thuốc rất có lợi cho thận và đường tiết niệu. Loài này có ba phân loài:[2]
Bài thuốc với Bông Mã Đề
[sửa | sửa mã nguồn]- Làm lợi tiểu: 10g hạt mã đề, 2g cam thảo, 600ml nước, sắc còn 200ml chia 3 lần uống trong ngày.
- Chữa viêm cầu thận cấp tính: 16g mã đề, 20g thạch cao làm thuốc, 12g ma hoàng, 12g bạch truật, 12g đại táo, 8g mộc thông, 6g gừng, 6g cam thảo, 6g quế chi. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
- Chữa viêm cầu thận mãn tính: 16g mã đề, 12g hoàng bá, 12g hoàng liên, 12g phục linh, 12g rễ cỏ tranh, 8g trư linh, 8g mộc thông, 8g hoạt thạch, 8g bán hạ chế. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
- Chữa đi tiểu ra máu: 12g lá mã đề, 12g ích mẫu, giã nát, vắt nước cốt uống.
- Chữa sỏi đường tiết niệu: 20g mã đề, 30g kim tiền thảo, 20g rễ cỏ tranh. Sắc uống ngày 1 thang hoặc hãm uống như chè nhiều lần trong ngày.
- Chữa viêm bàng quang cấp tính: 16g mã đề, 12g hoàng bá, 12g hoàng liên, 12g phục linh, 12g rễ cỏ tranh, 8g trư linh, 8g mộc thông, 8g hoạt thạch, 8g bán hạ chế. Sắc uống ngày 1 thang.
- Plantago major subsp. major.
- Plantago major subsp. intermedia (DC.) Arcang.
- Plantago major subsp. winteri (Wirtg.) W.Ludw.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Natural History Museum: Plantago major Lưu trữ 2008-02-11 tại Wayback Machine
- ^ a b Flora Europaea: Plantago major
- ^ Flora of Pakistan: Plantago major
- ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 282.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết về Họ Mã đề này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Cây Bông Mã đề Mọc ở đâu
-
Cây Mã Đề: Đặc Điểm, Công Dụng & Cách Dùng Hiệu Quả 2021
-
Cây Mã Đề: Đặc điểm, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả
-
Cây Bông Mã đề | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Cây Bông Mã đề: đặc điểm, Công Dụng, Sơ Chế Và Các Bài Thuốc
-
Cây Mã Đề
-
Bông Mã đề Có Tác Dụng Gì? - Vinmec
-
Cây Mã Đề - Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
-
Cây Mã đề - Thuốc Quý Chữa Bệnh Thận Và đường Tiết Niệu
-
Loài Plantago Major L. (Cây Mã Đề) | Cây Thuốc
-
Cây Mã đề: Không Chỉ Là Rau Dại Mà Còn Là Vị Thuốc - Hello Bacsi
-
Cây Mã đề Chính Là Khắc Tinh Của Bệnh Gout
-
Mua Bán Cây Mã đề ở đâu Tại TP HCM ???
-
Cây Mã đề: Tính Vị, Qui Kinh Và Ứng Dụng Lâm Sàng
-
Cây Mã đề: Đặc điểm, Tác Dụng Và Cách Trồng - Eva