MÃ LỆNH G-CODE TRONG CNC LẬP TRÌNH CNC- HAVICOM.VN

Mã lệnh G-Code trong CNC được hiểu đơn giản là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số (Computer Numerical Control). Sử dụng mã G-code để chỉ thị vị trí cho máy CNC đi đến đâu và cách thức di chuyển…

I. KHÁI NIỆM MÃ LỆNH G-CODE TRONG CNC

Cùng với sự ra đời và phát triển của công nghệ CNC, là sự phát triển của một loại mã lệnh được coi như ngôn ngữ của máy CNC. Mã lệnh G-Code trong CNC là ngôn ngữ lập trình chung cho hầu hết các máy CNC hiện nay, từ máy phay, máy tiện, máy cắt (laser, plasma, xung điện, nước), máy đột, chấn…Với các loại máy và hãng máy khác nhau cũng có sự khác biệt về một vài lệnh, tập lệnh, người vận hành cần tìm hiểu rõ về công nghệ, tập lệnh máy được hỗ trợ để lập trình đúng.

Mã lệnh G-Code trong CNC

Gia công chi tiết bằng công nghệ phay cnc

Các thợ máy CNC có thể viết mã G-code từ đầu bằng tay, chỉnh sửa mã G-code hiện có trên bộ nhớ của máy CNC hoặc tạo đoạn mã G-code bằng các phần mềm lập trình gia công CAM như MasterCAM, Siemens NX, vv. Các phần mềm CAM có thể tạo mã G-code từ hình ảnh hoặc tệp CAD. Trong ngành công nghiệp CAD rộng lớn ngày nay, cũng có các chương trình chỉnh sửa CAD tự động chuyển đổi các tệp CAD thành mã G-code.

II. Ý NGHĨA  MÃ LỆNH G-CODE TRONG CNC

Một dòng mã G-code điển hình khá khó hiểu đối với người mới, phải mất nhiều năm để một thợ máy CNC thành thạo ngôn ngữ. Trong khi toàn bộ ngôn ngữ được gọi là mã G-code, về mặt kỹ thuật nói “mã” chỉ nói đến một hướng dẫn duy nhất trong ngôn ngữ. Mỗi “mã” bao gồm một địa chỉ chữ cái và một số và đưa ra một hướng dẫn cụ thể cho máy.

Mã lệnh G-Code trong CNC

Mã lệnh G-Code trong CNC – Lập trình máy phay CNC

Hầu hết các dòng mã G-code sẽ bắt đầu bằng chữ G – do đó tại sao ngôn ngữ có tên! Điều này là do chữ G biểu thị mã chuẩn bị. Chúng báo cho máy biết loại chuyển động nào là bắt buộc hoặc sử dụng giá trị bù nào. Do đó, các mã bắt đầu bằng G hầu như luôn được tìm thấy khi bắt đầu một dòng mã G. Ví dụ: G00 (lệnh định vị dao nhanh, dụng cụ cắt sẽ di chuyển với tốc độ tối đa); G01 (lệnh nội suy cắt gọt di chuyển theo đường thẳng với tốc độ tiến dao F do người vận hành thiết lập); G02 (lệnh nội suy cắt gọt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ) và G03 (lệnh nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ).

Không phải tất cả các Mã lệnh G-Code trong CNC đều bắt đầu bằng chữ G.

Trong khi các mã bắt đầu bằng G là cực kỳ phổ biến, tất cả 26 chữ cái của bảng chữ cái được sử dụng trong mã G. Ví dụ: S (thiết lập tốc độ quay cho trục chính); F (thiết lập tốc độ di chuyển tịnh tiến của bàn máy). Có một số điều cơ bản quan trọng khác cần biết, chẳng hạn như:

Chữ X chỉ thị sự di chuyển ngang trục X của bàn máy.

Chữ Y chỉ thị sự di chuyển dọc trục Y của bàn máy.

Chữ Z chỉ thị độ sâu di chuyển của trục Z.

Các số bên cạnh các chữ cái này xác định tọa độ di chuyển cho bàn máy.

Các bạn có thể tìm hiểu tất cả các mã lệnh G-code thường được sử dụng trong CNC.

Phân loại nhóm lệnh Mã lệnh G-Code trong CNC

  • Nhóm lệnh gia công bắt đầu bằng G: Di chuyển nhanh không dao: G00, Nội suy thẳng: G01, Nội suy cung:  G02, Tiện ren: G72…

  • Nhóm lệnh thông số gia công: Gồm tốc độ ăn dao F, tốc độ trục chính S, gọi dao cụ T..

  • Nhóm lệnh liên quan thiết bị vận hành M: Bật tắt trục chính: M03, M04, Bật tắt tưới nguội: M08, M09…

  • Nhóm lệnh lựa chọn: Lựa chọn đơn vị đo: Inh: G20 hoặc G21: mm. Lựa chọn hệ tọa độ phôi: G54- G59..

III. CÁC MÃ LỆNH G-CODE DÙNG TRONG MÁY CNC

  • Các mã lệnh Mã lệnh G-Code trong CNC

Mã lệnh Mô tả, chức năng 

G00

Di chuyển dao tốc độ nhanh, tốc độ này có thể cài đặt và điều chỉnh trực tiếp

G01

Nội suy tuyến tính đường thẳng với tốc độ ăn dao F

G02

Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ với tốc độ F

G03

Nội suy cung trong ngược kim đồng hồ ngược chiều kim đồng hồ với tốc độ F

G04

Thời gian dừng cuối hành trình

G15

Hủy chế độ nội suy theo tọa độ cực

G16

Chế độ nội suy theo tọa độ cực

G17

Chọn mặt phẳng gia công XY

G18

Chọn mặt phẳng gia công XZ

G19

Chọn mặt phẳng gia công YZ

G20

Hệ inch

G21

Hệ Milimet

G28

Gọi dụng cụ về điểm chuẩn R

G30

Trở về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4

G37

Bù trừ dao tự động theo Z

G40

Hủy bù trừ bán kính mũi dao

G41

Bù trừ bán kính mũi dao bên trái

G42

Bù trừ bán kính mũi dao bên phải

G43

Bù trừ chiều dài dao dương

G44

Bù trừ chiều dài dao âm

G49

Hủy bù trừ chiều dài dao

G50

Hủy khuyếch đại đường chuyển dao

G51

Khuyếch đại đường chạy dao

G52

Thiết lập hệ tọa độ phôi cục bộ

G53

Thiết lập hệ tọa độ máy

G54 – G59

Thiết lập hệ tọa độ phôi từ thứ 1 đến thứ 6

G60

Định vị nhanh dụng cụ theo 1 hướng

G61

Chế độ dừng chính xác

G62

Tự động giảm tốc tại góc nhọn giữa 2 đường

G63

Chế độ taro bình thường

G65

Gọi chương trình macro

G66

Gọi chương trình macro modal

G67

Hủy gọi chương trình macro modal

G68

Xoay hệ tọa độ

G73

Chu trình khoan bẻ phôi

G74

Chu trình taro ren trái

G76

Chu trình doa tinh lỗ

G80

Hủy chu trình khoan lỗ

G81

Chu trình khoan mồi

G82

Chu trình khoan có thời gian dừng ở đáy lỗ

G83

Chu trình khoan sâu

G84

Chu trình taro ren phải

G85

Chu trình doa lỗ và lùi dao ra với với tốc độ tiến dao F

G86

Chu trình doa lỗ và lùi dao nhanh ra ngoài mà trục chính ngưng quay

G87

Chu trình doa mặt sau lỗ

G88

Chu trình doa lùi dao bằng tay

G89

Chu trình doa có dừng ở đáy lỗ

G90

Lập trình tuyệt đối

G91

Lập trình tương đối

G92

Thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụ

G94

Đơn vị ăn dao trên phút

G95

Đơn vị ăn dao trên vòng

G96

Tốc độ cắt mặt không đổi (met/phút)

G97

Hủy tốc độ cắt mặt không đổi (vòng/phút)

G98

Lùi dao đến cao độ xuất phát trong các chu trình gia công lỗ

G99

Lùi dao đến cao độ an toàn R trong các chu trình gia công lỗ

Mã lệnh G-Code trong CNC

Biên dạng của một số chu trình tiện của hệ điều khiển CNC GSK 980TDi

  •  Các mã lệnh M dùng trong máy phay CNC

Mã lệnh

Mô tả chức năng.

M0

Dừng chương trình.

M1

Dừng kèm theo lựa chọn (thay dao chẳng hạn).

M2

Hết chương trình.

M3/M4

Bật động cơ trục chính- chiều quay Thuận (M03), quay Ngược (M04) chiều kim đồng hồ

M5

Dừng động cơ trục chính

M6

Thay dao bằng tay hoặc tự động

M7

Bật phun sương làm mát

M8

Bật dung dịch làm mát

M9

Tắt dung dịch làm mát

M30

Hết chương trình, quay lại điểm đầu chương trình

M47

Chạy chương trình từ dòng lệnh đầu tiên

M48

Cho phép ghi đè tốc độ trục chính và tốc độ căt

M49

Tắt ghi đè tốc độ trục chính và tốc độ cắt

M98

Gọi chương trình con

M99

Kết thúc chương trình con, trở về chương trình chính
  • Các kí tự chỉ thông số

Kí tự

Mô tả chức năng

A

Góc tọa độ trục A.

B

Góc tọa độ trục B.

C

Góc tọa độ trục C.

D

Giá trị bù bán kính dao.

F

Tốc độ chạy dao khi cắt (mm/phút).

IJK

Độ lệch tương đối với tọa độ XYZ

H

Bù chiều cao (Z) của dao cắt (trong bảng thay dao, đơn vị mm)

N

Đánh số thứ tự đầu dòng

O

Nhãn chương trình con.

P

Dừng tạm thời chuyển động của các trục gia công theo ms hoặc s

Q

Độ sâu của một lần khoan nhấp hoặc số lần lặp lại chương trình con.

R

Tọa độ rút dao về trong các câu lệnh khoan.

S

Tốc độ quay trục chính (đơn vị vòng/phút)

T

Số hiệu dao cụ

XYZ

Tọa độ decac của đầu dao

Mã lệnh G-Code trong CNC

Một chương trình CNC sử dụng tập các lệnh G-Code để gia công theo biên dạng.

Từ khóa » G53 Trong Cnc