Mã Lệnh M Trong Máy Tiện CNC được Gọi Là Mã Lệnh Phụ, điều Khiển Dòng Chương Trình. ... 2. Các Mã Lệnh M Trong Máy Tiện CNC.
Có thể bạn quan tâm
Các mã lệnh M trong máy tiện CNC là một trong các mã lệnh quan trọng được sử dụng được sử dụng để vận hành máy. Do đó lập trình viên cần nắm rõ các lệnh cơ bản trong tiện CNC để phục vụ cho công việc vận hành máy chính xác nhất.
1. Mã lệnh M trong máy tiện CNC là gì?
Mã lệnh M trong máy tiện CNC được gọi là mã lệnh phụ, điều khiển dòng chương trình. Nó cũng được gọi là mã lệnh hỗ trợ cho mã lệnh G.
Mỗi mã M có một chức năng phụ trợ cho mã G như kiểm soát các hoạt động của máy.
Có nhiều mã M trong hệ điều hành máy CNC như M08, đây là mã bật dung dịch tưới nguội. Khởi động quay trục chính (M0, M03) hoặc để dừng quay trục chính M05,…
Cho phép sử dụng một mã M trong một câu lệnh. Tùy từng trường hợp, một khối lệnh có thể chứa tới 3 mã M.
Việc sử dụng máy tiện CNC đúng kỹ thuật và thao tác. Sẽ đem lại hiệu quả và năng suất cao hơn, giúp tiết kiệm thời gian trong quy trình sản xuất.
2. Các mã lệnh M trong máy tiện CNC
Sau đây là một số mã lệnh M cơ bản trong máy tiện CNC thường được sử dụng:
Mã M | Miêu tả |
M00 | Dừng chương trình. |
M01 | Dừng chương trình có điều kiện. |
M02, M30 | Kết thúc chương trình, quay lại đầu chương trình. |
M03 | Trục chính quay thuận (theo chiều kim đồng hồ). |
M04 | Trục chính quay nghịch (ngược chiều kim đồng hồ). |
M05 | Dừng trục chính. |
M06 | Thay đổi công cụ. |
M08 | Bật dung dịch tưới nguội. |
M09 | Tắt dung dịch tưới nguội. |
M10 | Đóng thủy lực với máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD) |
M11 | Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ Fanuc series oi-MD). |
M12 | Đóng thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200…). |
M13 | Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200…) . (Máy Feeler hệ Fanuc series -oi MD thì M12 và M13 là lệnh đóng mở thủy lực của ụ động) Trục chính bật xoay thuận. |
M14 | Trục chính bật xoay nghịch. Mở thủy lực máy tiện. |
M30 | Kết thúc chương trình và reset. |
M31 | Tải phôi ra trước. |
M33 | Dừng tải phôi. |
M36 | Pallet sẵn sàng. |
M41 | Trục chính quay ở vùng tốc độ thấp. |
M42 | Trục chính quay ở vùng tốc độ cao. |
M69 | Đóng thủy lực mâm cặp. |
M69 | Mở thủy lực mâm cặp. |
M76 | Tắt hiển thị điều khiển. |
M77 | Mở hiển thị điều khiển. |
M80 | Tự động mở cửa. |
M81 | Tự động đóng cửa. |
M82 | Nhả kẹp dụng cụ. |
M86 | Kẹp dụng cụ. |
M88 | Cấp nước làm mát qua trục chính. |
M89 | Ngừng cấp nước qua trục chính. |
M90 | Chế độ ngủ. |
M97 | Gọi chương trình tại chỗ. |
M98 | Gọi chương trình con. |
M99 | Kết thúc chương trình con, tiếp tục gia công theo chương trình chính. |
3. Các mã lệnh cơ bản phụ trợ cho mã lệnh M trong máy tiện CNC
Bên cạnh mã lệnh M còn một số các lệnh cơ bản trong tiện CNC phụ trợ cho mã M là mã H, T, S, D, F:
- Mã T: gọi dụng cụ.
- Mã S: dùng để điều khiển trục chính.
- Mã F: dùng điều khiển tốc độ tiến dao.
- Mã D: dùng đưa lệnh bù trừ cho bán kính của dụng cụ.
- Mã H: dùng trong xác định các vị trí bù trừ chiều dài của dụng cụ.
- X, Y, Z, A, B, C là tọa độ theo những trục.
- I, J, K là tọa độ tâm cung tròn theo những trục tương ứng là X, Y, Z.
4. Một số ví dụ về mã lệnh M trong máy tiện CNC
4.1. M03 & M04
M03 – Trục quay theo chiều kim đồng hồ.
M04 – Trục quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
M03 là lệnh dùng để bật trục quay theo chiều kim đồng hồ. Nó có thể được chèn vào khối chương trình riêng của nó hoặc trên cùng khối với thông tin khác.
M04 là lệnh dùng để bật trục quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
Nơi điển hình để yêu cầu máy khởi động trục chính là sau khi xác định tốc độ trục chính bằng giá trị S, tức là S1500 M03;
N1 T0101;
G21;
S700 M03;
G00 X175.0 Y25.0 Z10.0;
Như chúng ta có thể thấy từ chương trình ví dụ trên, yêu cầu máy bật trục chính ngay sau khi ra lệnh tốc độ trục chính và trước khi máy bắt đầu nhanh chóng vào vị trí bằng lệnh G00. Thao tác này sẽ bật trục chính sau khi cho máy biết tốc độ trục chính cần sử dụng.
M03 là hướng thông thường đối với hầu hết các máy cắt và máy khoan vì lưỡi cắt của dụng cụ cắt theo chiều kim đồng hồ. M04 được sử dụng khi taro mà không sử dụng chu kỳ taro. Và trên máy tiện CNC khi dao được tải ngược cho một số thao tác.
4.2. M05 – Dừng trục chính
Khi máy cắt cách xa thành phần, chúng ta có thể dừng trục chính một cách an toàn bằng Lệnh M05. Việc đưa ra lệnh này sẽ ngăn trục chính (hoặc phôi trên Máy tiện) quay. Điều này thường xảy ra ngay trước khi thay đổi công cụ.
Ví dụ:
G28 X0.0 Y0.0;
M05;
M30;
Trong ví dụ trên, chúng ta dừng trục chính khi máy ở vị trí chính bằng lệnh G28 và trước khi kết thúc chương trình.
4.3. M30
Lệnh M30 dừng máy và cho biết chương trình đã kết thúc, sau đó chương trình được cuộn lại từ đầu.
Trên máy tiện, nếu chu trình liên tục được kích hoạt, máy sẽ bắt đầu chế tạo thành phần tiếp theo mà không cần người vận hành hướng dẫn thêm.
G28 X0.0 Y0.0;
M05;
M30;
M30 luôn là lệnh cuối cùng trong một chương trình.
Người vận hành không những cần phải nắm rõ các mã lệnh M trong máy tiện CNC mà còn phải cập nhật các tính năng mới của máy để vận hành máy tốt nhất. Thông qua tài liệu hướng dẫn sử dụng đi kèm theo máy hoặc tham khảo các chuyên gia từ nhà sản xuất.
Máy CNC Nhập Khẩu là đơn vị cung cấp các loại máy tiện CNC chính hãng. Với những dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ hoàn toàn miễn phí nhằm mang lại giá trị cao nhất đến với khách hàng.
Để được tư vấn lựa chọn máy tiện CNC và nhận báo giá, doanh nghiệp vui lòng để lại thông tin vào form bên dưới.
Từ khóa » Các Lệnh M Trong Máy Cnc
-
Các Mã Lệnh M Trong Máy Phay CNC
-
Mã Lệnh M Trong CNC | M-Code
-
Các Lệnh G-Code Và M-Code Thường Dùng - Máy Nghề Mộc
-
Mã G Và Mã M Trong Lập Trình CNC Là Gì?
-
Tổng Hợp Các Mã Lệnh Gia Công Trong CNC đầy đủ Nhất
-
9 Mã Lệnh M-code Cơ Bản Thông Dụng Nhất Trong CNC
-
Mã Lệnh M Trong CNC | M-Code | Cốp Pha Việt
-
Tổng Hợp Các Mã Lệnh Gia Công Trong CNC - Bkmech
-
Các Mã Lệnh Cơ Bản Khi Vận Hành Máy CNC - VCC MOLDS
-
Các Mã Lệnh M Code Trên Máy Haas - Lập Trình CNC
-
Học CNCKad Bài_34: Mã Lệnh Chuẩn M - Lập Trình CNC
-
Tổng Hợp Các Mã Lệnh Gia Công Trong CNC đầy đủ Nhất