Mã Ngạch Chuyên Viên 01.003 Là Gì? Xếp Lương Như Thế Nào?

Mã ngạch chuyên viên hay ngạch lương 01.003 là những thuật ngữ chúng ta được nghe rất nhiều…nhưng không phải ai cũng nắm được bản chất  của nó là gì, áp dụng cho đối tượng nào và xếp lương ra sao? Trong bài hôm nay Edulife sẽ làm sáng tỏ vấn đề này.

Nội dung bài viết

Toggle
  • Mã ngạch 01.003 là ngạch gì?
  • Ngạch 01.003 được xếp lương như thế nào?
  • Mã ngạch chuyên viên và tương đương là gì?

Mã ngạch 01.003 là ngạch gì?

Nếu như ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức thì mã ngạch chính là kí hiệu thể hiện thứ bậc đó, đồng thời cũng là căn cứ để xếp ngạch, bậc lương theo khung bậc lương chuyên viên.

Ngày 11/6/2021, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà ký ban hành Thông tư số 02/2021/TT-BNV về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các mã ngạch chuyên viên như sau:

Điều 3: Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:

1. Chuyên viên cao cấpMã số ngạch:01.001
2. Chuyên viên chínhMã số ngạch:01.002
3. Chuyên viênMã số ngạch:01.003
4. Cán sựMã số ngạch:01.004
5. Nhân viênMã số ngạch:01.005

Như vậy theo quy định mã ngạch chuyên viên 01.003 là mã thứ 3 trong ngạch công chức chuyên ngành hành chính.

bậc 3 chuyên viên chính
Ngạch 01.003 là gì

>>> Xem thêm: Câu hỏi và đáp án ngạch chuyên viên

Ngạch 01.003 được xếp lương như thế nào?

Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 05/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 11/2014/TT-BNV và Thông tư 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

Theo đó, công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước

(Ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ). Đơn vị tính: 1.000đồng

Bậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9
Hệ số lương2.342.673.03.333.663.99 4.324.654.98
Mức lương thực hiện 01/10/2004678.6774.3870.0965.71,061.41,157.11,252.81,348.51,444.2

Công chức đang giữ các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (cũ) theo Quyết định 414/TCCP-VC sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) quy định tại Thông tư 11/2014 thì được chuyển ngạch và xếp lương như sau:

Nguyên tắc xếp lương: Đối với ngạch chuyên viên cao cấp, ngạch chuyên viên chính và ngạch chuyên viên:Công chức đã được bổ nhiệm ở ngạch nào thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó.

Như vậy mã ngạch chuyên viên 01.003 được áp dụng công chức A1, có 9 bậc từ bậc 1 hệ số 2.34 đến bậc 9 hệ số 4.98.

ngạch lương 01.003
Lương bậc 3 chuyên viên chính

>>> Xem thêm: Chuyên viên là gì?

Mã ngạch chuyên viên và tương đương là gì?

Ngạch chuyên viên và tương đương là công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan, tổ chức nhà nước và các đơn vị sự nghiệp. Họ là những người đều làm các công việc chuyên ngành mang tính chuyên môn cao tương đương chuyên viên. Ví dụ: Mã ngạch chuyên viên cao đẳng kế toán viên là những người tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên giữ chức vụ kế toán viên…

Ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003

Về cơ bản chúng ta cần hiểu mã ngạch chuyên viên cao đẳng là những người có trình độ cao đẳng trở lên mới được giữ ngạch chuyên viên theo quy định của pháp luật nền hành chính Việt Nam.

Ngạch chuyên viên (cao đẳng) 01a.003 là mã ngạch của những đối tượng công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên trình độ cao đẳng và đang xếp lương theo công chức loại A01 được bổ nhiệm vào làm cán sự thì vẫn tiếp tục xếp lương theo công chức hạng A0.

Ngạch chuyên viên và ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

( Xếp lương công chức loại A1)

TTNgạchMã sốMô tả chuyên ngành
1Chuyên viên01.003Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2Thanh tra viên04.025Chuyên ngành thanh tra
3Kế toán viên06.031Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
4Kiểm tra viên thuế06.038Ngành Thuế
5Kiểm tra viên hải quan08.051Ngành Hải Quan
6Kỹ thuật viên bảo quản19.221Ngành dự trữ quốc gia
7Kiểm soát viên ngân hàng07.046Ngành Ngân hàng
8Kiểm toán viên06.043Ngành Kiểm toán NN
9Chấp hành viên sơ cấp03.301Ngành Thi hành án dân sự
10Thẩm tra viên03.232
11Thư ký thi hành án03.302
12Kiểm soát viên thị trường21.189Ngành Quản lý thị trường
13Kiểm dịch viên động vật09.316Ngành Nông nghiệp
14Kiểm dịch viên thực vật09.319
15Kiểm soát viên đê điều11.082
16Kiểm lâm viên10.226
17Kiểm ngư viên25.310
18Thuyền viên kiểm ngư25.313
19Văn thư02.007Ngành văn thư

Hy vọng với những chia sẻ trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn khái niệm mã ngạch chuyên viên cũng như những quy định liên quan đến mã ngạch, nguyên tắc xếp lương ngạch chuyên viên trong nền hành chính Việt Nam!

Xem ngay: Tuyển sinh lớp bồi dưỡng chứng chỉ chuyên viên 2021

Rate this post

Từ khóa » Hệ Số Lương Ngạch 01a.003