Mã Ngạch, Tiêu Chuẩn Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng
Có thể bạn quan tâm
Chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng là tên gọi thể hiện chức năng, nhiệm vụ, trình độ chuyên môn trong lĩnh vực nghề nghiệp xây dựng. Mỗi hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư có những tiêu chuẩn riêng. Hãy cùng tìm hiểu thông tin chi tiết về các hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng nhé!
Nội dung bài viết
- Mã chức danh nghề nghiệp kỹ sư
- Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng
- Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng hạng I
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kỹ sư xây dựng hạng II
- Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng hạng III
Mã chức danh nghề nghiệp kỹ sư
Mã chức danh nghề nghiệp kỹ sư được quy định tại Thông tư 11/2016 TTLT -BXD- BNV. Cụ thể đã được chúng tôi tổng hợp theo bảng sau:
Nhóm chức danh nghề nghiệp | Hạng chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh nghề nghiệp |
Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư | Kiến trúc sư hạng I | V.04.01.01 |
Kiến trúc sư hạng II | V.04.01.02 | |
Kiến trúc sư hạng III | V.04.01.03 | |
Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên | Thẩm kế viên hạng I | V.04.02.04 |
Thẩm kế viên hạng II | V.04.02.05 | |
Thẩm kế viên hạng III | V.04.02.06 | |
Thẩm kế viên hạng IV | V.04.02.07 |
Xem thêm:
- Chức danh nghề nghiệp thư viện
- Chức danh nghề nghiệp văn thư
- Chức danh nghề nghiệp chuyên viên
Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng
Thông tư liên tịch số 11 cũng nêu rõ tiêu chuẩn chung của các hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng:
- Có tinh thần trách nhiệm, luôn tuân thủ pháp luật, thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ công dân, viên chức trong các hoạt động nghề nghiệp.
- Luôn trung thực, khách quan, thẳng thắn và trách nhiệm, tận tụy, sáng tạo, đóng góp trí tuệ…
Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng hạng I
Nhiệm vụ hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng:
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
- Chủ trì biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc hoặc xây dựng.
- Đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế, kiến trúc.
- Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án.
- Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng….
- Chủ trì hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ; chủ trì biên soạn tài liệu, giáo trình…
Tiêu chuẩn về bằng cấp, chứng chỉ đào tạo
- Hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư cấp cao hạng I phải là người tốt nghiệp bằng đại học chuyên ngành kiến trúc sư.
- Bằng ngoại ngữ bậc 4 áp dụng tại Việt Nam
- Bằng công nghệ thông tin theo thông tư 03/2014.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp kỹ sư hạng I.
Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững quan điểm, chủ trương và đường lối của Đảng, chính sách pháp luật nhà nước về kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
- Am hiểu các thông tin kinh tế – kỹ thuật trong và ngoài nước, am hiểu tình hình sản xuất, trình độ công nghệ nói chung và tình hình sản xuất, trình độ công nghệ của ngành; nắm chắc và kịp thời các thành tựu và xu hướng phát…
- Có kiến thức chuyên sâu, có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đưa ra giải pháp.
- Đã chủ trì thiết kế, thẩm định các bộ môn chuyên ngành hoạc tham gia chính các đồ án: 01 đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, 02 đồ án quy hoạch hoạch vùng tình…
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kỹ sư xây dựng hạng II
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng hạng II tương đối giống với hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng hạng I. Tuy nhiên nó có một số tiêu chuẩn khác như:
- Yêu cầu bằng tiếng Anh bậc 3 theo khung năng lực 6 bậc áp dụng tại Việt Nam.
- Có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp kỹ sư hạng II.
- Về chuyên môn nghiệp vụ phải là người đã chủ trì 01- 03 đồ án quy hoạch vùng liên tỉnh, huyện, khu đặc thù…
Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng hạng III
Xét về nhiệm vụ và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng bậc III tương đối giống hai hạng ở trên. Tuy nhiên điểm khác biệt nằm ở chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng:
- Hạng III chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng cần tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp.
- Bằng ngoại ngữ bậc 2 theo khung năng lực 6 bậc
- Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp kỹ sư xây dựng hạng III.
Hy vọng thông qua bài viết này các bạn nắm rõ thông tin về mã số, tiêu chuẩn các hạng chức danh nghề nghiệp kỹ sư.
Rate this postTừ khóa » Chứng Chỉ Bồi Dưỡng Kỹ Sư Hạng Iii Là Gì
-
Tiêu Chuẩn, điều Kiện Thi Thăng Hạng Viên Chức Chuyên Ngành KH&CN
-
Tiêu Chuẩn Kỹ Sư Hạng III Có Bỏ Chứng Chỉ Bồi ... - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Kỹ Sư Hạng III - Ngân Hàng Pháp Luật
-
Chức Danh Công Nghệ Là Gì? Nhiệm Vụ Và Tiêu Chuẩn Của Chức Danh ...
-
Lớp Bồi Dưỡng Kỹ Sư Hạng III - Bộ Khoa Học Và Công Nghệ
-
Về Chứng Chỉ Kỹ Sư Hạng 3 - Bộ Khoa Học Và Công Nghệ
-
Thông Báo Vv Tuyển Sinh Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh ...
-
Đăng Kí Lớp Bồi Dưỡng Kỹ Sư Hạng III
-
Tiêu Chuẩn Kỹ Sư Hạng III Có Bỏ Chứng Chỉ Bồi ... - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Xét Thăng Hạng CDNN Kỹ Sư Hạng III Có Cần Chứng Chỉ Bồi Dưỡng Kỹ ...
-
Cùng Tìm Hiểu Về Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp.
-
Điều Kiện Thăng Hạng Viên Chức Không Cần Học Thêm Chứng Chỉ
-
Thủ Thuật ❤️️ Lớp Bồi Dưỡng Kỹ Sư Hạng 3 Năm 2022
-
Lớp Học Bồi Dưỡng Chứng Chỉ Kỹ Sư Hạng 3 - Xây Nhà