Mã OTP Là Gì? Vai Trò, đặc điểm, Phân Loại Và Cách ... - Lafactoria Web

Mã OTP là gì? Tại sao lại cần đến mã OTP trong khi chúng ta đã có mật khẩu tài khoản? Nó có quá rườm rà hay không? Mã OTP thực sự là cần thiết nếu bạn muốn an toàn hơn trong thời đại mà tin tặc đang tràn lan và thông minh hơn rất nhiều.

Bạn đã biết gì về OTP? Cách sử dụng mã OTP ra sao? Làm gì để hạn chế những rủi ro khi chọn các hình

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về loại mật khẩu một lần này một cách cặn kẽ để

Mã OTP là gì?

Mã xác thực OTP là gì?
Mã xác thực OTP là gì?

Mã xác thực OTP còn có tên gọi tiếng Anh là One Time Password, nghĩa là mật khẩu một lần. Loại mật khẩu sử dụng một lần này được coi là lớp bảo vệ thứ hai, hình thức để gia tăng tính bảo mật, giúp bạn sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán online, sử dụng mạng xã hội một cách an toàn hơn.

Mã OTP thường xuất hiện khi bạn thực hiện các giao dịch thanh toán như mua hàng online, chuyển khoản,… 

Mã OTP – mật khẩu một lần như tên gọi của nó, nó chỉ có thể sử dụng một lần và sẽ mất hiệu lực trong vài phút.

Thông thường khi tạo một tài khoản nào đó, mật khẩu là do cá nhân tự tạo ra nhưng với mật khẩu OTP thì không thể tạo ra, OTP cũng không thể thay đổi OTP, loại mã này là do ngân hàng cung cấp, sẽ được gửi về máy điện thoại qua tin nhắn SMS mỗi lần bạn yêu cầu giao dịch. 

Có thể nhớ rằng OTP là loại mật khẩu cấp 2 trong chế độ bảo mật hai lớp khi sử dụng Internet Banking, giúp gia tăng sự an toàn đối với các giao dịch thanh toán online.

Tại sao lại cần mã OTP?

Về bản chất, mã xác thực OTP chính là một loại mã an toàn được gửi về điện thoại giúp bạn xác nhận lại giao dịch lần cuối.

Mã OTP là loại mật khẩu chỉ được sử dụng một lần, nên sau khi giao dịch nó sẽ chẳng còn giá trị nữa, nên khi bạn để lộ mã OTP cũ và mật khẩu tài khoản ngân hàng thì kẻ xấu cũng không thể đăng nhập lấy được tiền của bạn. 

Với mã OTP thì kẻ xấu nếu họ có mật khẩu tài khoản ngân hàng của bạn thì cũng không thể lấy tiền hoặc thực hiện giao dịch online trên tài khoản của bạn vì mã OTP xác nhận cuối cùng hắn không hề có, mà mã này chỉ có khi hắn có trong tay chiếc điện thoại của bạn, chưa kể trường hợp điện thoại bị khóa thì hắn cũng không thể lấy được mã.

Chúng ta có thể thấy nếu như các ngân hàng không sử dụng mã OTP mà chỉ sử dụng bảo mật một lớp như trước, trong bối cảnh tội phạm công nghệ tràn lan phát triển như hiện nay, nguy cơ mất tiền trong tài khoản của khách hàng là rất cao. Điều này có thể thấy mã OTP có tính bảo mật rất tốt, và rất cần thiết trong các giao dịch điện tử hiện nay.

Mã OTP có an toàn tuyệt đối?

Mã OTP là gì? Vai trò, đặc điểm, phân loại và cách sử dụng mã OTP an toàn nhất 7

Mã OTP đóng vai trò là một loại mã an toàn gửi về số điện thoại của bạn để xác nhận giao dịch lần cuối. Số điện thoại này đã được bạn đăng ký với ngân hàng để nhận được các thông báo về tài khoản khi bạn vừa đăng ký tài khoản. 

Tài khoản ngân hàng của bạn bị đánh cắp và thực hiện các giao dịch ảo chỉ trong trường hợp kẻ gian có trong tay mật khẩu thẻ ngân hàng, có cả điện thoại và cách mở khóa điện thoại của bạn để đọc mã OTP gửi về. Trường hợp này rất hiếm xảy ra, trừ khi người lấy cắp là người thân, người bạn tin tưởng trong gia đình mà thôi.

Tuy nhiên không thể khẳng định được tính an toàn tuyệt đối từ mã OTP. 

Không thể tránh khỏi những trường hợp xấu có thể xảy ra, hầu hết đều đến từ sự chủ quan của người dùng. Thông tin giao dịch dễ dàng bị lộ trong trường hợp bạn thực hiện giao dịch internet banking của mình ở máy tính công cộng, và bạn vô tình quên mất luôn cả điện thoại. 

Tài khoản internet banking có tính năng tự động đăng xuất chỉ sau vài phút không sử dụng, đó là những phút vàng cho kẻ gian có thể thực hiện vô số những giao dịch bất chính trên tài khoản của bạn. Sự bất cẩn đôi khi mới xảy ra những tổn thất thì có thể rất lớn, nên hãy nhớ đừng nên thực hiện giao dịch trên máy tình ở những nơi công cộng hay Free.

Không hề có khái niệm “an toàn tuyệt đối” trong bảo mật, mọi hệ thống đều tồn tại những lỗ hổng chưa tìm ra và được khai thác, nên việc sử dụng mật khẩu OTP để bảo vệ tài khoản, giao dịch trực tuyến cũng không là ngoại lệ.

OTP chỉ đóng vai trò sẽ khiến hacker khó có thể xâm nhập vào tài khoản của người dùng hơn, nhưng không phải là không thể. Lấy ví dụ như với biện pháp nhận mã OTP qua tin nhắn SMS. Nếu thiết bị của bạn bị nhiễm mã độc gián điệp, có khả năng đọc tin nhắn từ xa, hacker không quá khó khăn để có thể đọc được tin nhắn chứa mã OTP được gửi đến để lấy cắp thông tin.

Nhưng bạn không quá lo lắng nếu tuân thủ đúng theo các nguyên tắc cũng như quy trình sử dụng dịch vụ, trong đó có việc xác nhận mã OTP thì việc sử dụng mã xác minh OTP sẽ an toàn tuyệt đối, tốt hơn với trước kia rất nhiều.

Những đặc điểm chính của mã OTP

Với các giao dịch xác minh đăng nhập tài khoản ngân hàng điện tử, thanh toán trực tuyến, email hay mạng xã hội, mã OTP được coi là lớp bảo vệ rất riêng biệt.

Mã OTP giúp ngăn chặn những rủi ro tấn công khi mật khẩu tài khoản bị lộ hoặc bị xâm nhập bởi hacker. 

Loại mã này có giá trị thời gian nhất định, thường là chỉ trong vài phút là hết hiệu lực. Nên khi ai đó biết mật khẩu tài khoản, biết OTP cũ thì cũng không thể ăn cắp giao dịch trên tài khoản của bạn được.

Mã OTP không thể tự cá nhân người dùng tạo ra và cũng không thể thay đổi mã. Nó là do ngân hàng cung cấp cho bạn, mỗi lần là mỗi dãy số khác nhau.

Đây là một loại mã để xác nhận lại giao dịch lần cuối, nên kẻ gian chỉ có thể lấy tiền của bạn nếu như có cả mật khẩu giao dịch, điện thoại cũng như mật khẩu mở khóa để đọc được tin nhắn SMS.

Vì vậy, việc sử dụng mã OTP là điều cần thiết để tăng thêm tính bảo mật cho tài khoản của bạn

Phân loại mã OTP

Có những hình thức cung ứng mã OTP nào?
Có những hình thức cung ứng mã OTP nào?

Các ngân hàng xem mã OTP là một dịch vụ tiện ích thêm cho khách hàng sử dụng những sản phẩm của ngân hàng khi giao dịch. Để sử dụng được dịch vụ này, chủ tài khoản cần trả thêm một khoản phí nhỏ. 

Có 3 hình thức cung ứng mã OTP là:

SMS OTP

SMS OTP: Hình thức này bạn sẽ nhận được tin nhắn gửi mã OTP đến số điện thoại mà bạn đăng ký khi mở tài khoản tại ngân hàng. Đây là hình thức cung cấp mã OTP phổ biến nhất hiện nay.

Ví dụ: thẻ ATM nội địa, khi bạn thanh toán trực tuyến bằng tài khoản này. Bạn phải nhập mã (dãy số) trong tin nhắn được gửi đến điện thoại sau đó bạn mới tiến hành giao dịch được. 

Đa số các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay đều có sử dụng mã OTP theo hình thức này như Timo, Vietcombank, VP Bank,…

Hình thức này các công ty công nghệ lớn trên thế giới như Google, Facebook cũng áp dụng để tạo lớp bảo mật thứ hai cho tài khoản của bạn. Và lớp bảo vệ này sẽ xuất hiện khi phát hiện bất kỳ hoạt động không rõ ràng nào từ tài khoản của bạn.

Một hạn chế của SMS OTP chính là người dùng không thể sử dụng được ở nơi không có sóng di động, hoặc di chuyển ra nước ngoài. Khi đó, buộc bạn phải sử dụng một hình thức nhận OTP khác.

Token Key – Tokey Card

Token là một thiết bị điện tử mà chủ tài khoản được cấp khi mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng, có thể tự động sinh ra mã OTP mà không cần đến kết nối mạng. 

Bạn muốn sử dụng hình thức này sẽ phải trả thêm phí làm máy Token. 

Một số ngân hàng áp dụng hình thức bảo mật Token như ACB, HSBC, Sacombank,…

Mỗi tài khoản cần đăng ký Tokey Key riêng cho mỗi tài khoản, và sau một thời gian quy định thì ngân hàng sẽ đổi Tokey Key của bạn.

Ưu điểm nó là một thiết bị rời, nhỏ gọn cho nên có thể luôn luôn mang đi bên mình nhưng dễ đánh mất nếu không cẩn thận.

Smart OTP – Smart Token

Smart OTP là đang nói đến một ứng dụng tạo mã OTP có thể cài trên điện thoại/máy tính bảng có hệ điều hành Android hay iOS. 

Sau khi đăng kí tài khoản trên ứng dụng và kích hoạt thành công thì ứng dụng này cũng sẽ hoạt động tương tự như Token.

Smart OTP là phương thức xác thực sử dụng công nghệ tiên tiến, bảo mật, thuận tiện cho Doanh nghiệp khi sử dụng các tiện ích của F@st EBank. Nó được coi là hình thức kết hợp hoàn hảo giữa SMS OTP và Token Key. Smart OTP sẽ được gửi về ứng dụng khi xuất hiện yêu cầu giao dịch.

Tại Việt Nam các ngân hàng: Vietcombank và TPBank đang sử dụng hình thức xác thực bằng Smart OTP hoạt động song song SMS OTP. 

Để sử dụng Smart OTP người dùng cần phải đăng ký với ngân hàng hoặc các nhà cung cấp dịch vụ. Đặc biệt nên nhớ không thể có nhiều thiết bị sử dụng chung một ứng dụng tạo ra mã OTP.

Bằng cách nào để có mã OTP?

Mã OTP là gì? Vai trò, đặc điểm, phân loại và cách sử dụng mã OTP an toàn nhất 8
otp là gì

Mã OTP  là bước xác nhận cuối cùng của giao dịch nên muốn có mã OTP bạn cần thực hiện các giao dịch trên tài khoản ngân hàng, sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử, thanh toán online, sử dụng mạng xã hội.

Trường hợp sử dụng SMS OTP

Chẳng hạn bạn muốn thực hiện chuyển tiền bằng Internet Banking. Bạn sẽ nhận mã OTP như sau:

– Tiến hành đăng nhập bằng tên tài khoản và mật khẩu tài khoản đã đăng ký. 

– Hoàn tất các thông tin giao dịch như người nhận, số tiền chuyển, hình thức chuyển,… ứng dụng Internet Banking của ngân hàng sẽ yêu cầu bạn kiểm tra lại thông tin giao dịch một lần nữa kèm theo nút “Lấy mã OTP”.

– Nhấn vào nút “Lấy mã OTP”, một đoạn mã bằng số thường gồm 4 đến 6 ký tự (tùy ngân hàng) sẽ được gửi về điện thoại của bạn trong vòng vài phút. 

– Lấy dãy số đó và nhập mã OTP trên ứng dụng để xác nhận yêu cầu giao dịch lần cuối.

Tất cả các trường hợp khi nhập thông tin thanh toán online dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, mặc định mã OTP cũng sẽ được gửi về số điện thoại để người dùng xác nhận giao dịch. Nên dù có bị mất thẻ thì kẻ gian cũng chưa chắc lấy được tiền của bạn

Trường hợp sử dụng Smart OTP

Nếu sử dụng Smart OTP bạn cần đăng ký sử dụng dịch vụ Smart OTP của ngân hàng. Những khách hàng đang có nhu cầu sẽ đăng ký mở tài khoản mới, có thể đăng ký tiện ích này ngay trong phiếu yêu cầu mở tài khoản. 

Riêng những khách hàng đã sử dụng tài khoản, làm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Đăng nhập vào dịch vụ Mobile banking của ngân hàng

Bước 2: Chọn mục Tiện ích/Smart OTP/Đăng ký Smart OTP

Bước 3: Kiểm tra thông tin, điền mã xác thực, xác nhận thông tin và xác thực

Bước 4: Nhập mã OTP do ngân hàng gửi đến số điện thoại mà bạn đã đăng ký dịch vụ

Bước 5: Nhập mã OTP và nhấn nút xác nhận để hoàn thành việc đăng ký

Khi đã đăng ký sử dụng thành công, các giao dịch sau này của tài khoản sẽ nhận mã OTP ngay trên ứng dụng. Chỉ cần nhập mật khẩu lấy OTP, mật khẩu sẽ tự động được chấp nhận.

Để sử dụng Smart OTP, Quý khách cần thực hiện kích hoạt Smart OTP trên F@ST Ebank và trên ứng dụng TCB OTP được cài trên một thiết bị di động duy nhất. 

TCB OTP sẽ được bảo vệ bằng một mã mở khóa 4 số do chính bạn thiết lập.

Khi thực hiện xác thực giao dịch bạn cần quét mã QR hoặc nhập Mã giao dịch cần xác thực và nhập Mã mở khóa Smart OTP, sau đó ứng dụng sẽ tạo mã OTP duy nhất ứng với giao dịch có Mã giao dịch được nhập. 

Tiếp theo bạn sử dụng mã OTP được sinh ra trên ứng dụng để xác thực giao dịch trên F@ST Ebank.

Với giải pháp Smart OTP, mã OTP được sinh ra ngay trên ứng dụng và mã hóa với hệ thống bảo vệ nhiều lớp phức tạp. Đặc điểm của Smart OTP chính là:

+ An toàn & bảo mật hơn với mọi giao dịch trực tuyến

+ Thuận tiện và dễ dàng hơn khi có thể lấy mã OTP ngay cả khi thiết bị không có kết nối trực tuyến

+ Thuận lợi hơn khi đi du lịch, công tác nước ngoài, không cần mang theo Token Key, sử dụng được ngay cả khi mất sóng điện thoại.

+ Miễn phí hoàn toàn

Cách sử dụng mã OTP

Hầu hết các ngân hàng và các dịch vụ tại Việt Nam đang sử dụng phương thức OTP bao gồm: Vietcombank, TP Bank, VIB Bank, Internet Banking,…

Giả sử bạn muốn chuyển tiền sang số tài khoản khác, quá trình sẽ gồm 3 bước:

Bước 1: Tiến hành đăng nhập tài khoản

Ví dụ: Đăng nhập ứng dụng VPBank Online

Mã OTP là gì? Vai trò, đặc điểm, phân loại và cách sử dụng mã OTP an toàn nhất 9

Bước 2: Thực hiện chọn các giao dịch chuyển tiền, thanh toán hóa đơn…

Sau khi hoàn tất thông tin về tài khoản người nhận, tên người nhận,… ứng dụng sẽ yêu cầu kiểm tra lại thông tin giao dịch một lần nữa kèm theo nút “Lấy mã OTP”.

Bước 3: Lấy mã

Lấy mã bằng cách nhấn vào nút “Lấy mã OTP”, một đoạn mã bằng số (thường gồm 4 đến 6 ký tự) sẽ được gửi về điện thoại trong vòng vài phút.

Mã OTP là gì? Vai trò, đặc điểm, phân loại và cách sử dụng mã OTP an toàn nhất 10

Bước 3: Nhập mã: 

Nhập mã để xác nhận giao dịch OTP Mã xác thực sẽ tự động cập nhật sau 1 phút.

Mã OTP là gì? Vai trò, đặc điểm, phân loại và cách sử dụng mã OTP an toàn nhất 11

Bước 4: Chọn “Xác nhận giao dịch” để kết thúc và xác nhận giao dịch, khách hàng cần nhập mã trên ứng dụng để xác nhận yêu cầu giao dịch lần cuối.

Các rủi ro của OTP

Mã OTP được coi là lớp bảo mật cuối cùng trước giao dịch được thực hiện tức là khi tiền được chuyển ra khỏi tài khoản.

Sự tiện lợi cùng sự an toàn của mã OTP là cao nhưng vẫn còn đó những nhược điểm về độ an toàn của OTP được nhiều chuyên gia bảo mật trên thế giới khuyến cáo.

Với SMS OTP mã OTP nhận được có thể bị tin tặc đánh chặn và ăn cắp thông tin bằng cách khai thác lỗi của các hệ thống viễn thông. Người dùng sẽ không thể nhận được mã trong trường hợp điện thoại mất sóng, hay di chuyển ra nước ngoài mà không cài đặt dịch vụ chuyển vùng quốc tế. 

Sử dụng Smart OTP thì người dùng buộc phải sử dụng một chiếc smartphone “an toàn”, không nên bẻ khóa máy hoặc cài thêm các phần mềm lạ vào máy vì như thế sẽ giúp cho tin tặc có thể kiểm soát được Smart OTP, và lấy trộm mã bảo vệ của người dùng từ đó thực hiện các hành vi ảnh hưởng đến tài sản của bạn.

Đối với SMS OTP cách bảo mật tốt nhất là luôn đặt mật khẩu, đừng cho người mà bạn không cảm thấy tin tưởng mượn điện thoại.

Trong trường hợp mất điện thoại hoặc mất thẻ, cần phải gọi trực tiếp cho trung tâm khách hàng của ngân hàng hoặc các đơn vị dịch vụ để khóa thẻ hoặc tài khoản ngay.

Với Token thì dễ bị thất lạc, nên hãy giữ nó như giữ khóa cửa của gia đình, luôn mang theo bên mình. Và nên đặt mật khẩu Token phức tạp hơn nếu có thể.

Những câu hỏi thường gặp

Mã OTP là gì? Vai trò, đặc điểm, phân loại và cách sử dụng mã OTP an toàn nhất 12

Smart OTP có an toàn tuyệt đối không?

Mã OTP cũng có thể bị lộ nếu bất cẩn, vì vậy nên thực hiện nhiều hành động để bảo vệ lớp bảo mật này. 

Với Smart OTP bạn phrai dùng trên một chiecs Smart Phone an toàn, luôn đặt mật khẩu cho điện thoại mà bạn đăng ký nhận mã OTP để tránh trường hợp người khác có thể lấy mã OTP từ điện thoại của bạn. 

Thường xuyên thay đổi mật khẩu để đảm bảo an toàn tối đa cho tài khoản, mọi lỗ hổng của hệ thống mạng luôn tồn tại. Kẻ xấu luôn rình rập xung quanh bạn. Nên không có khái niệm an toàn tuyệt đối bạn nhé

Sử dụng OTP và Smart OTP có mất thêm phí không?

Sử dụng OTP và Smart OTP có mất thêm phí hay không là câu hỏi nhiều người quan tâm. Tùy vào từng ngân hàng khác nhau có các chính sách tính phí khác nhau khi sử dụng dịch vụ SMS OTP. Ví dụ, ngân hàng Vietcombank thu phí SMS OTP 9.900 đồng/tháng, ngân hàng VIB thu phí OTP 7.700 đồng mỗi tháng.

Đối với dịch vụ Smart OTP bạn được sử dụng hoàn toàn miễn phí.

Nhập sai mã Smart OTP có sao không?

Nên nhớ nếu nhập sai mã mở khóa Smart OTP 3 lần liên tiếp trong quá trình giao dịch sẽ tạm thời bị khóa chức năng xác thực giao dịch tạm thời trong vòng 15 phút.

Trường hợp quên mật khẩu lấy mã OTP, bạn có thể chọn “quên mật khẩu” trên giao diện Mobile Banking và làm theo hướng dẫn hoặc gọi lên Hotline ngân hàng để được hỗ trợ.

Có thể thực hiện giao dịch trên thiết bị không đăng ký Smart OTP được không?

Bạn hoàn toàn có thể thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền trên các thiết bị không đăng ký Smart OTP, nhưng cần có mã OTP thì mã OTP có thể được lấy thông qua xác nhận bạn đã đăng ký nhận mã OTP xác thực.

Để lấy mật khẩu OTP cho thiết bị khác, bạn có thể thao tác như sau:

Bước 1: Đăng nhập Mobile Banking

Bước 2: Chọn chức năng bảo mật

Bước 4: Chọn “Mật khẩu”

Bước 5: Lấy mật khẩu OTP cho thiết bị khác

Bước 6: Nhập mật khẩu lấy mã OT

Bước 7: Ghi nhớ mật khẩu.

Vì sao cần bảo vệ mã OTP cẩn thận

Mã OTP là lớp bảo mật cuối cùng, trước khi xác nhận thực hiện thanh toán nên mã OTP cần được bảo vệ cẩn thận. Tiền có thể bị mất nếu mã OTP ngày tại thời điểm bị ai đó lấy cùng mật khẩu tài khoản.

Mã OTP được dùng chủ yếu là SMS OTP, mã OTP sẽ được chuyển về điệ thoại nên bạn cần đặt mật khẩu cho điện thoại, để kẻ gian không lợi dụng sơ hở, lấy mã OTP từ điện thoại.

Lưu ý khi sử dụng mã OTP

– Không cung cấp mã OTP cho bất kỳ ai

Mã OTP cùng mật khẩu đăng nhập tạo nên 2 lớp bảo mật duy nhất trong các giao dịch. Vì vậy, cần đảm bảo mã OTP được gửi về đúng số điện thoại mà bạn kiểm soát, tuyệt đối không để OTP rơi vào tay người khác.

– Tìm hiểu hình thức nhận mã OTP của ứng dụng

Mỗi ứng dụng internet banking hoặc Ví điện tử hiện nay đều có các hình thức nhận OTP do khách hàng lựa chọn để phù hợp nhiều hoàn cảnh, để bạn có thể kiểm soát mã OTP tốt hơn, hạn chế rủi ro phải yêu cầu nhận lại OTP nhiều lần hay đánh mất mã OTP.

– Chỉ cung cấp mã OTP khi thực hiện giao dịch cá nhân

Các ngân hàng/Ví điện tử sẽ không bao giờ yêu cầu bạn cung cấp mã OTP dưới mọi hình thức. Chỉ khi nào giao dịch thanh toán online diễn ra, bạn mới cần nhập mã OTP để xác thực giao dịch, hãy đề phòng với mọi thông báo yêu cầu cung cấp mã OTP từ kẻ gian.

– Kích hoạt Smart OTP cho thiết bị

Mã OTP là bước xác minh cuối cùng đối với các giao dịch online, có giá trị hiệu lực tức thời, bị hủy sau thời gian quy định thường là vài phút. Nhưng có một số quy tắc các bạn nên nhớ khi thực hiện giao dịch:

+ Kiểm tra chính xác thông tin như: số tiền, số tài khoản người nhận trước khi nhập mã OTP và xác nhận giao dịch.

+ Luôn đặt mật khẩu hoặc xác nhận dấu vân tây cho chiếc điện thoại nhận tin nhắn OTP để tránh tình trạng lộ mã.

+ Bảo mật token cũng như thông tin Smart OTP để tránh bị xâm phạm.

 

Trên đây là những điều cần biết về mã OTP, về lớp bảo vệ cấp 2 của hệ thống bảo mật liên quan đến các giao dịch liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản tín dụng hay các thanh toán trực tuyến. Chúng ta đừng nghĩ rằng nó gây thêm rắc rối hay không quan trọng, vì thực sự nếu không có màn chắn này có thể bạn sẽ bị đe dọa với tài sản của cá nhân.

Nếu đang muốn mở tài khoản bạn hãy đăng kí nhận mật mã này bằng điện thoại hoặc Smart OTP để đê dàng hơn bạn nhé.

Từ khóa » Các Loại Mã Otp