Mã Số Mã Vạch Các Nước - Bảo Hộ Thương Hiệu

[Baohothuonghieu.com] Mã số mã vạch được ví như “căn cước” của mỗi loại hàng hoá. Với mã vạch, chúng giúp người tiêu dùng phân biệt nhanh chóng, chính xác nguồn gốc các loại hàng hoá. Mã số mã vạch là một thẻ chứng minh xuất xứ và lưu thông của sản phẩm trên các thị trường quốc tế. Mỗi sản phẩm được gắn một mã số duy nhất, tương tự như mã số điện thoại trong viễn thông. Dưới đây SBLAW sẽ giới thiệu đến quý khách hàng danh sách mã vạch các nước trên thế giới. Có bao nhiêu loại mã vạch thông dụng hiện nay?

(Baohothuonghieu.com) - Khi mua sản phẩm thực phẩm hoặc các loại hàng hóa khác, ngoài các thông tin như hình thức, cách sử dụng, và hạn dùng, người tiêu dùng cũng cần quan tâm đến xuất xứ của hàng hóa. Trên thực tế, không ít sản phẩm thực phẩm và hàng hóa khác đã bị làm giả. Để tăng độ tin cậy cho người tiêu dùng, các nhà sản xuất không ngần ngại in một ký hiệu nhận dạng quan trọng lên nhãn mác và bao bì - đó chính là mã vạch. Vậy mã số mã vạch là gì? Ý nghĩa của mã số mã vạch trong đời sống.

Nội dung bài viết

Toggle
  • Mã số, mã vạch là gì?
  • Cấu trúc mã số mã vạch của hàng hoá
  • Tầm quan trọng của mã số mã vạch
  • Lịch sử hình thành của mã số mã vạch
  • Ứng dụng mã số mã vạch trong cuộc sống
  • Ý nghĩa của mã số mã vạch
  • Bảng danh sách mã số mã vạch các nước
  • Chi tiết mã vạch các nước trên thế giới
  • Danh mục các mã số chưa đăng ký vào GS1 
  • Một số vấn đề lưu ý về mã số mã vạch
  • Kỹ năng nhận biết mã số mã vạch
    • Tính mã số mã vạch để biết hàng thật

Mã số, mã vạch là gì?

Mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa với một loại mã hiệu đặc biệt. Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và mã vạch là phần thể hiện mã số bằng vạch để cho máy đọc.

Mỗi loại sản phẩm khác nhau về tính chất, số lượng, bao gói… đều được chọn những mã số vật phẩm khác nhau. Những mã số này sẽ sử dụng lâu dài cùng với sự tồn tại của mặt hàng đó. Những mặt hàng này khi được cải tiến (như thay đổi các thông số về trọng lượng, cách đóng gói…) đều cần được cấp mã mặt hàng mới. Bởi vậy, việc tạo mã số cho hàng hoá phải lưu ý đến tích chất đặc thù mã số của hàng hoá.  Mỗi mã số của một hàng hoá là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá. Bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hoá, không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá, trên mã số cũng không có giá cả của hàng hoá.

Đây là một trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu 1 cách tự động dựa trên nguyên tắc: đặt cho đối tượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cần quản lý 1 dãy số hoặc 1 dãy chữ số thể hiện dưới dạng mã vạch để máy quét có thể đọc và nhận dạng.

Hiện nay, mã số mã vạch thường gồm 2 phần:

  • Mã vạch là một dãy chữ số nguyên bao gồm các thông tin: sản phẩm gì? công ty nào sản xuất, đến từ quốc gia nào
  • Mã vạch là một dãy các vạch và khoảng trống sông song sao cho các thiết bị quét quang học đọc kết nối với máy tính và mã vạch được giải mã thành dãy số tự động.
Mã số mã vạch là gì?
Mã số mã vạch là gì?

Cấu trúc mã số mã vạch của hàng hoá

Mã số để người tiêu dùng có thể đọc và kiểm tra nguồn gốc.

Mã vạch dành cho máy tính, máy quét đọc và quản lý hệ thống sản phẩm.

Tại Việt Nam, hàng hóa được áp dụng chuẩn mã vạch EAN ở hầu hết các sản phẩm có mặt trên thị trường. Loại mã vạch này được  Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế – EAN International phân bổ thành 13 con số, chia làm 4 nhóm, có cấu tạo và ý nghĩa từ trái qua phải.

  • Nhóm 1: Mã vạch được bắt đầu từ trái qua phải. Ba số đầu đại diện cho quốc gia, vùng lãnh thổ. Ví dụ: Việt Nam là 893.
  • Nhóm 2: Bốn số tiếp theo là mã số doanh nghiệp.
  • Nhóm 3: Năm chữ số tiếp theo thể hiện về danh mục hàng hoá
  • Nhóm 4: Số cuối cùng trong dãy số là số kiểm tra.
Cấu trúc mã vạch
Cấu trúc mã vạch

Tầm quan trọng của mã số mã vạch

Việc ai cũng có thể dễ dàng kinh doanh đang tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp mới mỗi ngày. Ngày càng có nhiều thương hiệu vừa và nhỏ mọc lên trên khắp thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Và để tạo nên thành công trong nền kinh tế toàn cầu hóa ngày nay thì với các công ty vừa và nhỏ lại gặp không ít thách thức. Xây thương hiệu, nhân hiệu đã khó, ngăn cản sao chép, làm giả làm nhái sản phẩm lại khó hơn.

Chống hàng giả, bảo vệ thương hiệu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ. Xây dựng thương hiệu đồng thời tôn trọng các giá trị thương hiệu là chìa khóa quan trọng. Mặc dù mọi nỗ lực đều tập trung vào việc thực hiện mục tiêu này, nhưng khi thực hiện hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều bỏ qua các mối đe dọa từ các yếu tố bên ngoài bao gồm hàng giả và lạm dụng thương hiệu. Chúng có tác động lâu dài đến thương hiệu và ảnh hưởng đến doanh số bán hàng cũng như danh tiếng của thương hiệu. Thường các thương hiệu nhỏ nghĩ sẽ tốn nhiều ngân sách cho việc này, buộc họ phải bỏ qua. Tuy nhiên, với công nghệ ngày nay chỉ hết 1 vài triệu sẽ giúp hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ bảo vệ được mình trước vấn nạn sao chép, làm giả làm nhái. Đồng thời xây dựng thương hiệu, nhân hiệu về sản phẩm trên toàn quốc và toàn thế giới.

Kiểm tra truy xuất nguồn gốc là giải pháp tốt nhất, chính xác nhất và không thể làm giả giúp người tiêu dùng phân biệt hàng tốt, hàng chính hãng. Tất cả hàng hoá lưu hành trên thị trường cần phải có mã số mã vạch. Mua bán hàng hóa người tiêu dùng cần xem mã số mã vạch để biết nước sản xuất hàng hóa, quốc gia. Làm cách nào để phân biệt được sản phẩm mình đang dùng đến từ đâu. Liệu nguồn gốc hàng hoá có thể được phân biệt được bằng mã số mã vạch của các nước. Tăng kỹ năng nhận biết chất lượng và thật giả hàng hoá. 

Lịch sử hình thành của mã số mã vạch

Năm 1948, ông chủ tịch của một công ty buôn bán đồ ăn đã mơ ước về khả năng tự động kiểm tra toàn bộ quy trình sản xuất. Biết đến ước mơ này, Norman Joseph Woodland và Bernard Silver, hai sinh viên tại trường Đại học tổng hợp Drexel lúc đó, đã bắt đầu phát triển ý tưởng này.

Ban đầu, một trong những ý tưởng của họ là sử dụng mã Morse để in các dải vạch thẳng đứng có chiều rộng khác nhau. Sau đó, họ chuyển sang sử dụng dạng "điểm đen" của mã vạch với các vòng tròn đồng tâm. Bằng sáng chế về Thiết bị và Phương pháp Phân loại (Classifying Apparatus and Method) đã được cơ quan quản lý sáng chế Mỹ công bố vào năm 1952.

Ứng dụng mã số mã vạch trong cuộc sống

Mã vạch được áp dụng trong các ngữ cảnh nơi các đối tượng cần được đánh số và liên kết với các thông tin tương ứng để máy tính có thể xử lý. Thay vì nhập liệu trực tiếp chuỗi dữ liệu vào máy tính, người sử dụng chỉ cần quét mã vạch bằng thiết bị đọc mã vạch. Mã vạch cũng đặc biệt hữu ích trong các quy trình tự động hoàn toàn, như quá trình xử lý hành lý tại các sân bay.

Dữ liệu chứa trong mã vạch thay đổi tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Trong trường hợp đơn giản nhất, đó là một chuỗi số định danh được sử dụng như chỉ mục trong cơ sở dữ liệu, nơi toàn bộ thông tin liên quan được lưu trữ. Các loại mã vạch như EAN-13 và UPC, thường được sử dụng rộng rãi trong ngành bán lẻ, hoạt động dựa trên phương thức này.

Ý nghĩa của mã số mã vạch

Mã số mã vạch được sử dụng để máy móc có thể kiểm tra được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Thay vì phải kiểm kiếm từng sản phẩm, mã vạch cho phép con người được thao tác nhanh hơn trên máy tính. Mã số mã vạch giúp người bán hàng và người tiêu dùng xác định được hàng thật, hàng giả. Giúp người tiêu dùng yên tâm khi lựa chọn sản phẩm khi sử dụng.

Tất cả các sản phẩm lưu thông trên thị trường đều cần được trang bị mã vạch. Mã vạch có vai trò như một "chứng minh thư" cho sản phẩm, giúp chúng ta phân biệt nhanh chóng và chính xác giữa các loại hàng hoá khác nhau.

Mã vạch của sản phẩm thường bao gồm hai phần: một mã số dành cho việc nhận diện của con người và một phần mã vạch chỉ dành cho máy tính và thiết bị quét để nhập vào hệ thống quản lý.

Hiện nay tại Việt Nam, hầu hết các sản phẩm trên thị trường áp dụng chuẩn mã vạch EAN của Tổ chức Mã số Vật phẩm Quốc tế - EAN International, với 13 con số được chia thành 4 nhóm. Cấu trúc và ý nghĩa của từng nhóm được mô tả từ trái qua phải như sau (như hình minh họa dưới đây):

  • Nhóm 1: Ba chữ số đầu tiên từ trái sang phải đại diện cho mã số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.
  • Nhóm 2: Bốn chữ số tiếp theo là mã số của doanh nghiệp.
  • Nhóm 3: Năm chữ số tiếp theo là mã số của hàng hóa.
  • Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số kiểm tra.

Bảng danh sách mã số mã vạch các nước

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch (MSMV)

Mã vạch các nước phổ biến thường gặp

  • 000 - 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 300 - 379 GS1 Pháp (France)
  • 400 - 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 - 459 và 490 - 499 GS1 Nhật Bản
  • 690 - 695 GS1 Trung Quốc
  • 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ
  • 880 GS1 Hàn Quốc
  • 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
Mã vạch các nước
Bảng mã vạch các nước

Chi tiết mã vạch các nước trên thế giới

Dưới đây là danh sách mã vạch của các nước trên thế giới hiện nay:

  • 000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 - 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 - 059 Coupons
  • 060 - 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • Các dãy số bắt đầu từ 300 - 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 - 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật
  • 460 - 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500 - 509 GS1 Anh Quốc - Vương Quốc Anh (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Li băng (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 - 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
  • 613 GS1 An giê ri (Algeria)
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 - 695 GS1 Trung Quốc ( bao gồm 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc
  • 700 - 709 GS1 Na Uy (Norway)
  • 729 GS1 Israel
  • 730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 - 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chi lê (Chile)
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 - 790 GS1 Brazil
  • 800 - 839 GS1 Ý (Italy)
  • 840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
  • 884 GS1 Campuchia (Cambodia)
  • 885 GS1 Thái Lan (Thailand)  3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
  • 888 GS1 Sing ga po (Singapore)
  • 890 GS1 Ấn Độ (India)
  • 893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
  • 899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
  • 900 - 919 GS1 Áo (Austria)
  • 930 - 939 GS1 Úc (Australia)
  • 940 - 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
  • 978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
  • 979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
  • 980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
  • 981 - 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
  • 990 - 999 Coupons/ Phiếu, vé

Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào hay xuất xứ quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.

Như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng... hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Danh mục các mã số chưa đăng ký vào GS1 

Dưới đây là danh sách mã vạch chưa đăng ký vào GS1 để quý khách được nắm rõ:

  • 140 - 199
  • 381, 382, 384, 386 & 388
  • 390 - 399
  • 441 - 449
  • 472, 473 & 483
  • 510 - 519
  • 521 - 527
  • 532 - 534 & 536 - 538
  • 550 - 559
  • 561 - 568
  • 580 - 589
  • 591 - 593 & 595 - 598
  • 602 & 604 - 607
  • 610, 612, 614, 617, 620 & 623
  • 630 - 639
  • 650 - 689
  • 696 - 699
  • 710 - 728
  • 747 - 749
  • 751 - 753 & 756 - 758
  • 771, 772, 774, 776 & 778
  • 781 - 783, 785, 787 & 788
  • 791 - 799
  • 851 - 857
  • 861 - 864 & 866
  • 881 - 883, 886, 887 & 889
  • 891, 892, 894, 895, 897 & 898
  • 920 - 929
  • 951 - 954, 956 & 957
  • 959 - 976
  • 983 - 989

Một số vấn đề lưu ý về mã số mã vạch

Nếu cảm thấy không tin tưởng vào thông tin ghi trên sản phẩm, việc sử dụng mã vạch để kiểm tra và đối chiếu độ chính xác là một phương pháp khôn ngoan. Đối với các sản phẩm không có thông tin về xuất xứ hoặc được ghi bằng ngôn ngữ không hiểu được, việc sử dụng mã vạch để xác định thông tin trở nên vô cùng quan trọng.

Mã vạch thường được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tương ứng với từng sản phẩm, tổng thể là một dấu hiệu khó bị làm giả. Tuy nhiên, không có giả định nào là tuyệt đối, và trong thực tế, với sự phát triển của kỹ thuật, một số loại hàng hóa vẫn có thể bị làm giả "từ đầu đến chân" mà không bỏ sót bất kỳ chi tiết nào, kể cả mã vạch.

Do đó, khi kiểm tra hàng hóa, cần chú ý đến nhiều yếu tố khác nhau. Bao gồm kiểm tra hóa đơn và chứng từ, tem chống hàng giả, thông tin nhãn phụ bằng tiếng Việt đối với hàng nhập khẩu, hình thức sản phẩm, độ bóng, đẹp, sắc cạnh của các đường viền, logo, vỏ bao bì, cũng như nội dung và bố cục của thông tin sản phẩm - phải được ghi chi tiết và rõ ràng. Những bước kiểm tra ban đầu này chỉ là một phần, đối với các trường hợp phức tạp, việc liên hệ với các công ty chủ thể quyền và các cơ quan chức năng khác để phối hợp giám định và xác minh là cần thiết.

Hiện nay, có hai loại chính là mã số 1 chiều và mã số hai chiều. Các hệ thống mã vạch phổ biến bao gồm EAN-13 và QR CODE. SBLAW cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch cho khách hàng.

Mã vạch là dãy số dưới dạng vạch đặc biệt để máy đọc được.

Kỹ năng nhận biết mã số mã vạch

Điều đầu tiên cần biết khi xem mã số mã vạch là kiểm tra chất lượng mã và đối chiếu với bảng hệ thống quy chuẩn chung.

Kiểm tra 3 số đầu tiên của dãy mã số để đối chiếu với nguồn gốc hàng hoá để biết mã hàng hóa thuộc nước nào, sản xuất ở đâu? Khi biết được nguồn gốc xuất xứ, cần kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch. Nếu không hợp lệ thì đây là bước đầu để có cơ sở kết luận nghi ngờ đây là hàng giả, hàng nhái.

Tính mã số mã vạch để biết hàng thật

Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN -13

  • Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra ở cuối cùng)
  • Nhân kết quả bước 1 với 3
  • Cộng giá trị của các con số còn lại
  • Cộng kết quả bước 2 với bước 3
  • Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là số kiểm tra.

Ví dụ Tính số kiểm tra cho mã: 893460200107 C

Bước 1: 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21

Bước 2: 21 x 3 = 63

Bước 3: 8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19

Bước 4: 63 + 19 = 82

Bước 5: 90 – 82 = 8 (là số kiểm tra ở cuối cùng)

Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893460200107 8 (là hàng thật)

Vậy là trên đây chúng tôi đã chia sẻ toàn bộ thông tin về mã vạch các nước trên thế giới. Hi vọng những thông tin này hữu ích cho quý khách hàng. SB Law luôn đồng hành cùng doanh nghiệp và người tiêu dùng, cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch, góp phần chống hàng giả hàng nhái, liên hệ ngay để được tư vấn về dịch vụ đăng ký mã số mã vạch.

Tham khảo thêm >> Đăng ký mã số mã vạch

Từ khóa » Tìm Mã Vạch Các Nước