Mã Số, Mã Vạch Các Nước Trên Thế Giới - Truy Xuất Nguồn Gốc Hàng Hóa

Thực trạng về nỗi băn khoan lo lắng của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm hiện nay là rất cấp thiết. Các nhà kinh doanh, sản xuất, cũng như nhà nhập khẩu thì hầu như không bao giờ nói rõ cho khách hàng. Chưa kể có một số nhà kinh doanh, sản xuất còn cố tình lừa dối khách hàng. Bằng cách bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc, xuất xứ…Vậy mã số, mã vạch là gì? Các phân biệt mã số, mã vạch các nước trên thế giới như thế nào?

Phân biệt nho Trung Quốc và Nho Mỹ

Trước thực trạng đó Công Nghệ Mã Vạch Việt Nam xin nêu nên một bài biết. Bài viết này sẽ hướng dẫn cụ thể hơn cho khách hàng: về đề tài “mã sốmã vạch của các nước trên thế giới” để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn.

Sự hoang mang và thiếu niềm tin về hàng hóa Trung Quốc sau các bê bối về thực phẩm.

Hiện nay với công nghệ làm giả tinh vi hiện nay làm cho bạn như lạc vào mê hồn trận. Bạn sẽ không biết hàng hóa nào là thật, là giả. Điều này làm mất niềm tin của khách hàng vào sản phẩm khi mua hàng hóa. Đặc biệt với các hàng hóa là thực thẩm, thuốc chữa bệnh, hoa quả… điều này làm cho rất nhiều người hoang mang.

bê bối về các sản phẩm thực phẩm bẩn của Trung Quốc

Cụm từ xuất xứ sản phẩm “Made in China” làm cho người ta luôn lo lắng và hoài nghi về sản phẩm có xuất xứ từ quốc gia này. Chưa kể vì theo yêu cầu giá rẻ của các nhà nhập khẩu. Các nhà sản xuất Trung Quốc làm ra sản phẩm với bất kì phương pháp nào họ làm được kể cả có ảnh hưởng tới người tiêu dùng.

Đặc biệt với các sản phẩm là thực thẩm như nhu yếu phẩm cần thiết. Các hàng tiêu dùng phổ biến sữa, đường, thức ăn đóng gói sẵn có xuất xứ từ Trung Quốc… Các sản phẩm này thường tạo nghi ngờ cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó chúng ta còn lo lắng vì các sản phẩm gần gũi với trẻ em như đồ chơi, quần áo… Vì chúng ta đều lo lắng các sản phẩm này có thể gây ra các hậu quả nặng nề cho bản thân và gia đình.

Các vụ bê bối lớn xảy ra như: thức ăn cho vật nuôi có hóc môn tăng trưởng, đồ chơi nhiễm chì và sữa có melamine… Làm cho người tiêu dùng trên toàn thế giới đều e ngại và sợ hãi các hàng hóa từ Trung Quốc. Chính vì thế các nhà sản xuất của Trung Quốc, đã bỏ dòng chữ ghi xuất xứ trên sản phẩm họ là “Made in China”. Nhưng cũng chính vì vậy chúng ta lại càng lo lắng. Khi làm sao để phân biệt được hàng hóa Trung Quốc và tránh các sản phẩm này ra.

Chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách truy xuất nguồn gốc hàng hóa có xuất xứ từ đâu. Các thông tin về mã vạch các nước thường sẽ không được chia sẻ. Hoặc chia sẻ một cách phiến diện về các thông tin này. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu với bạn 2 phần:

  • Phần 1: cách đọc các thông tin từ mã vạch hàng hóa để biết hàng hóa xuất xứ từ đâu?
  • Phần 2: Danh sách mã vạch các nước cụ thể để bạn biết rõ hàng hóa xuất xứ từ Mỹ, Canada, hay Trung Quốc… hoặc một quốc gia bất kì.

sản xuất tại Trung Quốc

Phần 1 Cách đọc các thông tin từ mã vạch hàng hóa để biết hàng hóa xuất xứ từ đâu?

Thông thường mã vạch hàng hóa được mã hóa từ 2 tiêu chuẩn chính đó là: Tiêu chuẩn mã vạch châu Âu – đó là các mã vạch EAN-13, EAN-8. Bây giờ các mã vạch EAN-13 đã được chính thức là mã vạch tiêu chuẩn của toàn thế giới. Tiêu chuẩn mã vạch UPC-A (còn có tên gọi là EAN.UCC-12) của MỹCanada sử dụng.

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, MỹCanada đã bắt đầu chuyển sang sử dụng mã vạch EAN-13 để phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế chung. Vì thế mới có tên khác là EAN.UCC-12. Bên cạnh vẫn còn sử dụng mã vạch UPC-A.

Dưới đây là hình mô tả 2 mẫu mã vạch này:

Sản phẩm là một sản phẩm từ nông sản của Việt nam và sản phẩm thứ 2 là một loại kẹo dinh dưỡng của Mỹ.

Bạn sẽ thấy quy tắc mã hóa của mã vạch hàng hóa được thể hiện của 2 tiêu chuẩn mã vạch này là khác nhau. Và chúng ta cũng chỉ có thể biết một các mơ hồ khi nhận thấy các dòng chữ “product of Việt Nam“. Với sản phẩm của Mỹ thì nó có dòng chữ “Made in the USA“.

Cấu trúc mã vạch của nước Trung Quốc – China

Mời bạn xem hình ảnh dưới đây:

Cấu trúc mã số, mã vạch các nước - China

Đây mã vạch hàng hóa theo tiêu chuẩn EAN-13.
  • 3 số đầu : 693mã vạch ghi xuất xứ nước sản xuất693mã vạch của Trung Quốc. Trung Quốc có tất cả 6 đầu số mô tả xuất xứ từ Trung Quốc đó là các mã: 690, 691, 692, 693, 694, 695. Hãy nhớ kỹ điều này nếu bạn muốn kiểm tra hàng hóa có phải từ Trung Quốc không.
  • 4 số tiếp theo : 95549mã số của một công ty khi đăng ký với tổ chức cấp mã vạch quốc tế là GS1. Và mã số này là duy nhất của một tổ chứckhông trùng với bất kì doanh nghiệp khác. Cụ thể ở đây là công ty Công Nghệ Dahua. Có trụ sở tại “No.1199, Bin’an Road, Binjiang District, Hangzhou”
  • 4 số tiếp theo: 0662mã số của sản phẩm là Camera 2M – AHD
  • Số cuối cùng (số 13): 6 là số kiểm tra theo quy tắc mã vạch hàng hóa.

Cấu trúc mã vạch của Mỹ và Canada

Nhưng có bạn sẽ thắc mắc là nếu mã vạch UPC-A, hoặc sản phẩm của Mỹ sẽ theo quy tắc nào? Theo quy tắc nào?

Cấu trúc mã số, mã vạch các nước - Mỹ

Như hình vẽ chúng ta sẽ thấy rằng mã vạch UPC-A có 2 quy tắc về cấu trúc mã vạch

Cấu trúc 1: gồm 3 nhóm cấu trúc:

  • Nhóm 1: ví dụ: “012345” – tên công tymã nước là bao gồm 6 chữ số bao gồm mã nướcmã doanh nghiêp được xác nhận bởi GS1.
  • Nhóm 2: “67890” – là mã số của sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là các mã số của các doanh nghiệp lớn có nhiều sản phẩm.
  • Nhóm 3: số “5” – mã kiểm tra.

Cấu trúc 2: Cũng bao gồm 3 nhóm số cụ thể

  • Nhóm 1: “012345678” – tên công tymã nước là bao gồm 6 chữ số bao gồm mã nướcmã doanh nghiêp.
  • Nhóm 2: “90” – là mã số sản phẩm của doanh nghiệp. Áp dụng cho các công ty có nhóm sản phẩm ít và không vượt quá 99 sản phẩm.
  • Nhóm 3: số “5” – mã kiểm tra của code để xem mã vạch có chính xác không?

Cấu trúc mã vạch Việt Nam

Đây là hình ảnh một mã vạch của một sản phẩm thực phẩm của Việt Nam.

Mít sấy Vinamit

Đây mã vạch hàng hóa theo tiêu chuẩn EAN-13 vì thế quy tắc vẫn là 4 nhóm mã số.

Bao gồm:

  • 3 số đầu : 893mã vạch ghi xuất xứ nước sản xuất893mã vạch của Việt Nam.
  • 4 số tiếp theo : 47430 là mã số của một công ty Công ty cổ phần Vinamit. Có địa chỉ tại: 81/3 khu phố 1, Phường Tân Định, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
  • 4 số tiếp theo: 4290mã số của sản phẩm của doanh nghiệp đó. Cụ thể ở đây là sản phẩm “Mít Sấy –Vinamit” có trọng lượng là 100g.
  • Số cuối cùng : “9” là số kiểm tra theo quy tắc mã vạch hàng hóa.

Phần 2: Danh sách mã số, mã vạch các nước cụ thể trên thế giới:

Danh sách này mình tổng hợp lại từ GS1 tổ chức mã vạch quốc tế tại Việt Nam – Chính là đơn vị “Bảo Hộ Thương Hiệu” – website: baohothuonghieu

Đây là danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country). Bảng  này giúp người tiêu dùng trên toàn thế cách nhận biết, và truy xuất nguồn gốc hàng hóa các nước trên thế giới thông qua ký hiệu mã số, mã vạch (MSMV):

Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc thông qua 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó:

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States).
  • 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
  • 050 – 059 Coupons
  • 060  139 GS1 Mỹ (United States)
  • 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ.
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp
  • 380 GS1 Bulgaria
  • 383 GS1 Slovenia
  • 385 GS1 Croatia
  • 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460469 GS1 Liên bang Nga
  • 470 GS1 Kurdistan
  • 471 GS1 Đài Loan
  • 474 GS1 Estonia
  • 475 GS1 Latvia
  • 476 GS1 Azerbaijan
  • 477 GS1 Lithuania
  • 478 GS1 Uzbekistan
  • 479 GS1 Sri Lanka
  • 480 GS1 Philippines
  • 481 GS1 Belarus
  • 482 GS1 Ukraine
  • 484 GS1 Moldova
  • 485 GS1 Armenia
  • 486 GS1 Georgia
  • 487 GS1 Kazakhstan
  • 489 GS1 Hong Kong
  • 500509 GS1 Vương Quốc Anh (UK)
  • 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528 GS1 Li băng (Lebanon)
  • 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530 GS1 Albania
  • 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535 GS1 Malta
  • 539 GS1 Ireland
  • 540 – 549 GS1 Bỉ & Luxembourg(540, 541, 542, 543, 544, 545, 546,547, 548, 549)
  • 560 GS1 Bồ Đào Nha
  • 569 GS1 Iceland
  • 570 – 579 GS1 Đan Mạch ( 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
  • 590 GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594 GS1 Romania
  • 599 GS1 Hungary
  • 600 – 601 GS1 Nam Phi
  • 603 GS1 Ghana
  • 608 GS1 Bahrain
  • 609 GS1 Mauritius
  • 611 GS1 Ma Rốc
  • 613 GS1 Angiêri
  • 616 GS1 Kenya
  • 618 GS1 Bờ Biển Ngà
  • 619 GS1 Tunisia
  • 621 GS1 Syria
  • 622 GS1 Ai Cập
  • 624 GS1 Libya
  • 625 GS1 Jordan
  • 626 GS1 Iran
  • 627 GS1 Kuwait
  • 628 GS1 Saudi Arabia
  • 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập
  • 640 – 649 GS1 Phần Lan
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695)
  • 700 – 709 GS1 Na Uy
  • 729 GS1 Israel
  • 730 – 739 GS1 Thụy Điển
  • 740 GS1 Guatemala
  • 741 GS1 El Salvador
  • 742 GS1 Honduras
  • 743 GS1 Nicaragua
  • 744 GS1 Costa Rica
  • 745 GS1 Panama
  • 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic
  • 750 GS1 Mexico
  • 754 – 755 GS1 Canada
  • 759 GS1 Venezuela
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770 GS1 Colombia
  • 773 GS1 Uruguay
  • 775 GS1 Peru
  • 777 GS1 Bolivia
  • 779 GS1 Argentina
  • 780 GS1 Chi lê (Chile)
  • 784 GS1 Paraguay
  • 786 GS1 Ecuador
  • 789 – 790 GS1 Brazil
  • 800 – 839 GS1 Ý
  • 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha
  • 850 GS1 Cuba
  • 858 GS1 Slovakia
  • 859 GS1 Cộng hòa Séc
  • GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865 GS1 Mongolia
  • 867 GS1 Bắc Triều Tiên
  • 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ
  • 870 – 879 GS1 Hà Lan
  • 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884 GS1 Cam pu chia
  • 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
  • 888 GS1 Singgapo
  • 890 GS1 Ấn Độ
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 899 GS1 Inđônêxia
  • 900 – 919 GS1 Áo
  • 930 – 939 GS1 Úc
  • 940 – 949 GS1 New Zealand
  • 950 GS1 Global Office
  • 955 GS1 Malaysia
  • 958 GS1 Macau
  • 977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ (ISSN)
  • 978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách (ISBN)
  • 979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc (ISMN)
  • 980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
  • 981 – 982 mã vạch phiếu, vé tiền tệ nói chung
  • 990 – 999 Phiếu, vé

Các lưu ý quan trọng

Trên đây là ký hiệu mã vạch hàng hóa các nước, các bạn có thể nhìn 03 mã số đầu mã vạch để biết nó là sản phẩm của nước nào. Tuy nhiên các bạn cần lưu ý rằng chỉ áp dụng với các mã vạch theo chuẩn EAN-13, EAN-8 hoặc ISBN (mã vạch cho các đầu sách), hoặc mã vạch UPC-A mới áp dụng cách phân biệt ở trên nhé.

Tuy nhiên hiện nay khi nói tới mã vạch hàng hóa trên vỏ hộp, sản phẩm thì nhiều khi ta thấy các sản phẩm có tới 4-5 loại mã vạch khác nhau từ mã vạch 1D tới 2D. Vậy đâu mới là gọi là mã vạch hàng hóa, đâu là các mã vạch như serial của hàng hóa, sản phẩm, đâu là mã vạch ghi số Imei của sản phẩm và đâu là mã vạch chỉ dẫn thẳng tới đường link của sản phẩm. Các cách phân biệt này chúng tôi sẽ giới thiệu cụ thể vào bài viết khác cho các bạn tham khảo cho chính xác.

Làm thế nào để tôi có mã số mã vạch riêng cho doanh nghiệp của tôi?

Và xem đến đây một số bạn sẽ tò mò và tự hỏi: “Tôi là một nhà sản xuất nhỏ ở Việt Nam vậy tôi muốn in các mã vạch này hoặc tạo các mã vạch này như thế nào? Và làm sao để có doanh nghiệp của tôi có một mã vạch riêng biệt không lẫn với nhà xuất khác. Và để người tiêu dùng không nhầm lẫn với nhà sản xuất khác…”.

Câu trả lời của chúng tôi cho câu hỏi này là: khi bạn cần có mã vạch riêng bạn cần liên hệ với tổ chức GS1 tại Việt Nam, để làm thủ tục đăng kí và mất chi phí để có được một mã số của riêng cho bạn. Sau đó bạn cần một một công cụ để hỗ trợ tạo ra các mã vạch theo quy chuẩn quốc tếphần mềm mã vạch. Tiếp theo bạn cần một máy in mã vạch phù hợp với yêu cầu in ấn nhiều hoặc ít cho bạn. Như thế bạn đã có thể tạo một mã vạch riêng cho doanh nghiệp của bạn và được xác nhận quốc tế.

Nếu cần tham khảo thêm các thông tin về máy in mã vạch, phần mềm mã vạch, máy quét mã vạch, giấy in mã vạch, mực in mã vạch hoặc các thông tin khác. Vui lòng liên hệ với hotline 0968 099 139 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn tham khảo: baohothuonghieu, Internet….

Từ khóa » đầu Mã Vạch Của Việt Nam