Mã Vùng Việt Nam Là Bao Nhiêu? Mã Vùng điện Thoại Các Tỉnh Mới Nhất

  • Khách hàng cá nhân
  • Khách hàng doanh nghiệp
  • Hỗ trợ
Mã vùng Việt Nam là bao nhiêu? Mã vùng điện thoại các tỉnh mới nhất

Mạng điện thoại bàn được xem là phương thức liên hệ quen thuộc đã có mặt từ rất lâu đời tại nhiều quốc gia trên Thế giới, việc quay số để liên lạc đến các thuê bao điện thoại cố định không chỉ bao gồm số ĐT mà còn phải kèm theo mã vùng đã được quy ước sẵn. Việt Nam cũng như nhiều quốc gia khác có mã vùng riêng của mình và cũng tiến hành phân chia bảng mã cho từng tỉnh/ thành phố nhằm tạo ra kho số hoạt động hiệu quả, dễ dàng phân biệt khi liên hệ đến các địa phận khác nhau. So với trước đây, bảng mã này đã có sự thay đổi theo quy hoạch của Bộ Thông tin và truyền thông từ ngày 17/06/2017, mã vùng mới sau khi thay đổi sẽ như thế nào? Mã vùng Việt Nam là bao nhiêu? Các thông tin quan trọng này sẽ được chia sẻ ngay sau đây.

  • Đầu số điện thoại bàn thành phố Hồ Chí Minh mới nhất là bao nhiêu?
  • Đầu số điện thoại bàn mới Hà Nội là bao nhiêu? Cách gọi SĐT Hà Nội

Mã vùng Việt Nam là gì?

Cũng giống như nhiều quốc gia khác trên Thế giới, Việt Nam cũng sở hữu một mã vùng riêng cho mình, đây không chỉ đơn thuần là một con số mà còn mang ý nghĩa định danh, xác định tên và phân chia khu vực của nước ta. Mã vùng đóng vai trò rất quan trọng trong việc quản lý hệ thống viễn thông trong nước nói chung và trên Thế giới nói riêng.

Mã vùng Việt Nam mang ý nghĩa định danh, phân chia khu vực của nước ta

Nhờ có sự phân chia và xác định mã vùng tại Việt Nam cũng như các quốc gia khác trên toàn cầu đã hỗ trợ hoạt động quản lý các cuộc gọi được dễ dàng và hiệu quả hơn, tạo liên kết chặt chẽ với hệ thống viễn thông trên Thế giới từ đó thúc đẩy liên hệ đến các quốc gia khác được thuận lợi hơn. Ngoài ra, việc xác định mã vùng sẽ hỗ trợ việc quản trị hệ thống mạng trên toàn Thế giới được đơn giản hóa tạo nên sự thống nhất và đồng bộ.

Mã vùng Việt Nam là bao nhiêu?

Mã vùng Việt Nam chính là con số định danh cho quốc gia, nó đại diện cho mã điện thoại nước ta. Vậy mã vùng Việt Nam là bao nhiêu? Theo quy ước quốc tế sẽ là +84, trong đó tên miền quốc gia là VN, ký hiệu theo ISO chính là VNM. Theo quy ước mã vùng này, khi gọi điện thoại về Việt Nam cần thực hiện quay số “+84 số ĐT cần liên hệ”.

Theo quy định quốc tế, mã vùng Việt Nam là +84
Theo quy định quốc tế, mã vùng Việt Nam là +84

Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam mới nhất

Mã vùng điện thoại được hiểu theo hai phạm trù, chính là mã vùng quốc gia và mã vùng của các tỉnh/ thành trên địa phận quốc gia đó. Tại nước ta, ngoài số mã vùng Việt Nam, Bộ Thông tin và truyền thông còn chia ra nhiều mã vùng khác nhau cho từng tỉnh/ thành phố trên khắp cả nước. Việc quy ước sẵn và phân chia rõ ràng mã vùng của từng địa phận trên đất nước sẽ giúp cho việc kiểm soát và thực hiện liên hệ giữa các thuê bao trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Ngoài ra còn đảm bảo hệ thống viễn thông của quốc gia bắt kịp xu hướng Thế giới hỗ trợ các liên kết quốc tế được suôn sẻ và nhanh chóng nhất. 

Bảng mã vùng trong nước được quy định từ rất sớm nhưng sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ internet với khả năng mở rộng liên kết theo nhiều hình thức khác nhau đã khiến cho mã vùng cũ bị lỏng lẻo, kho số quốc gia hoạt động kém hiệu quả bởi sự chuyển biến ngược dòng giữa tỷ lệ thuê bao cố định và thuê bao di động. Chính vì lý do đó, một lộ trình quy hoạch kho số trên phạm vi toàn quốc do Bộ Thông tin và truyền thông công bố đã được thực hiện từ 17/06/2017, chiến dịch này đã khiến cho mã vùng các tỉnh/ thành phố có sự thay đổi so với trước đây, cụ thể như sau:

STT Tỉnh/ Thành phố Mã vùng điện thoại Mã bưu chính STT Tỉnh/ Thành phố Mã vùng điện thoại Mã bưu chính
1 An Giang 296 880000 33 Kiên Giang 297 920000
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 254 790000 34 Kon Tum 260 580000
3 Bạc Liêu 291 260000 35 Lai Châu 213 390000
4 Bắc Cạn 209 960000 36 Lạng Sơn 205 240000
5 Bắc Giang 209 220000 37 Lào Cai 214 330000
6 Bắc Ninh 222 790000 38 Lâm Đồng 263 670000
7 Bến Tre 275 930000 39 Long An 272 850000
8 Bình Dương 274 590000 40 Nam Định 228 420000
9 Bình Định 256 820000 41 Nghệ An 238 460000 – 470000
10 Bình Phước 271 830000 42 Ninh Bình 229 430000
11 Bình Thuận 252 800000 43 Ninh Thuận 259 660000
12 Cà Mau 290 970000 44 Phú Thọ 210 290000
13 Cao Bằng 206 270000 45 Phú Yên 257 620000
14 Cần Thơ 292 900000 46 Quảng Bình 232 510000
15 Đà Nẵng 236 550000 47 Quảng Nam 235 560000
16 Điện Biên 215 380000 48 Quảng Ngãi 255 570000
17 Đắk Lắk 262 630000 49 Quảng Ninh 203 200000
18 Đắk Nông 261 640000 50 Quảng Trị 233 520000
19 Đồng Nai 251 810000 51 Sóc Trăng 299 950000
20 Đồng Tháp 277 870000 52 Sơn La 212 360000
21 Gia Lai 269 600000 53 Tây Ninh 276 840000
22 Hà Giang 219 310000 54 Thái Bình 227 410000
23 Hà Nam 226 400000 55 Thái Nguyên 208 250000
24 Hà Nội 24 100000 56 Thanh Hóa 237 440000 – 450000
25 Hà Tĩnh 239 580000 57 Thừa Thiên Huế 234 530000
26 Hải Dương 220 170000 58 Tiền Giang 273 860000
27 Hải Phòng 225 180000 59 Trà Vinh 294 940000
28 Hậu Giang 293 910000 60 Tuyên Quang 207 300000
29 Hòa Bình 218 350000 61 Vĩnh Long 270 889000
30 Hồ Chí Minh 28 700000 62 Vĩnh Phúc 211 280000
31 Hưng Yên 221 160000 63 Yên Bái 216 320000
32 Khánh Hòa 258 650000

Cách gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại

Ngoài liên lạc với các thuê bao trong nước, hiện nay nhu cầu kết nối giữa người dùng tại Việt Nam với các thuê bao nước ngoài cũng trở nên phổ biến hơn. Mối liên hệ này đã được thực hiện thuận lợi và dễ dàng hơn trước nhờ vào các quy ước quốc tế cũng như sự thay đổi hệ thống viễn thông quốc gia trong những năm gần đây. Mặc dù vậy, khi gọi điện qua loại giữa các thuê bao khác nước sẽ không đơn giản như liên lạc thông thường, bạn cần quay số tuân theo quy định cụ thể mới có thể thực hiện cuộc gọi thành công. Bài viết này không chỉ cung cấp thông tin về mã vùng Việt nam là bao nhiêu mà còn hướng dẫn cách gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam và chiều ngược lại để mọi người cùng hiểu rõ hơn, cụ thể như sau:

Bấm số như thế nào khi thực hiện cuộc gọi xuyên quốc gia?
Bấm số như thế nào khi thực hiện cuộc gọi xuyên quốc gia?

Hướng dẫn cách gọi từ nước ngoài về số cố định tại Việt Nam

Bất cứ thuê bao nào khi muốn thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại cố định tại Việt Nam đều phải nắm rõ mã vùng, mã địa phận tỉnh/ thành phố mà thuê bao đó đăng ký. Ngoài ra cần phải bấm số đúng theo quy ước mới có thể liên lạc thành công. Mã vùng của các tỉnh/ thành có thể dễ dàng tra cứu theo thông tin đã được chia sẻ bên trên và tiến thành thực hiện cuộc gọi theo hướng dẫn cụ thể dưới đây:

  • Cách 1. Bấm số theo mẫu [+] – [84] – [mã vùng] – [số điện thoại cần liên hệ]
  • Cách 2. Bấm số như sau [00] – [84] – [mã vùng] – [số điện thoại cần liên hệ]

Hướng dẫn cách gọi số di động ở Việt Nam

Liên lạc từ nước ngoài đến các số di động tại Việt Nam cũng bắt buộc phải kèm theo mã quốc gia và mã vùng tương tự như gọi về số điện thoại cố định. Hiện nay liên hệ này cũng được thực hiện theo hai cách cụ thể sau đây:

  • Cách 1. Bấm số [+] – [84] – [số điện thoại cần liên hệ]
  • Cách 2. Bấm số [00] – [84] – [số điện thoại cần liên hệ]

Ví dụ: khi bạn cần liên lạc đến số thuê bao 09893544xx, bạn sẽ ấn số như sau: +849893544xx hoặc 008409893544xx.

Lưu ý rằng: khi gọi đến số di động tại Việt Nam theo cú pháp +84 cần bỏ số “0” ngay đầu dãy thuê bao. Ngoài ra, cuộc gọi về Việt Nam cũng cần phải đăng ký chuyển vùng quốc tế trước khi liên hệ.

Hướng dẫn gọi từ Việt Nam đến điện thoại số quốc tế

Tương tự như liên lạc về Việt Nam, để thực hiện cuộc gọi từ nước ta đến số thuê bao ở quốc gia khác cũng cần phải nắm rõ mã vùng của quốc gia đó, ngoài ra khi liên lạc đến số điện thoại cố định cần phải tra thêm mã vùng của tỉnh/ thành phố theo hướng dẫn cụ thể sau đây:

  • Liên hệ đến số cố định bấm số: [00] – [mã quốc gia] – [ mã tỉnh/ thành phố] – [số điện thoại cần liên hệ]
  • Liên hệ đến số di động: [00] – [mã quốc gia] – [số điện thoại cần liên hệ]

Những số điện thoại Việt Nam khẩn cấp bạn nên biết

Với sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của viễn thông di động, hiện nay số lượng thuê bao cố định đang dần giảm sút, hiện chỉ còn chiếm khoảng 5% và đa phần là liên lạc đến các đơn vị nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Mặc dù vậy các số điện thoại cố định quan trọng cũng rất cần thiết trong cuộc sống, do đó ngoài việc nắm rõ các liên hệ mật thiết hằng ngày, bạn cũng nên nắm thêm số điện thoại cố định của các đường dây khẩn cấp để được hỗ trợ và giúp đỡ trong những trường hợp cần thiết. Sau đây là danh sách những số khẩn cấp tại Việt Nam rất quan trọng mà ai cũng nên lưu trữ:

Các số điện thoại khẩn cấp là thông tin quan trọng mà ai cũng nên ghi nhớ
Các số điện thoại khẩn cấp là thông tin quan trọng mà ai cũng nên ghi nhớ
  • Tổng đài 112: đây là đường dây sẽ hỗ trợ tìm kiếm, cứu trợ, cứu nạn trên phạm vi toàn quốc. Bất cứ lúc nào bạn cần sự tìm kiếm cứu giúp, cứu nạn trong những trường hợp thiên tai như bão lũ, sạt lở, lũ quét, lũ ống… và những trường hợp bị nạn trên sông, trên biển như tàu bè gặp nạn, bị chìm, trôi dạt hay hư hỏng. Những trường hợp bị mất phương hướng cũng có thể gọi về tổng đài 112 này.
  • Tổng đài 113: là số liên lạc đến công an, cảnh sát để trình bày về các vụ trộm cắp, cướp giật, bạo hành, đánh nhau hoặc các vụ tai nạn giao thông mà mình gặp phải.
  • Tổng đài 114: số liên lạc đội lính cứu hỏa để được trợ cứu và giúp đỡ trong những trường hợp xảy ra hỏa hoạn, các vụ cháy nổ, mắc kẹt trong tòa nhà, hầm mỏ, phân xưởng…
  • Tổng đài 115: gọi cho xe cứu thương trong những trường hợp cần được cấp cứu liên quan đến sức khỏe, tính mạng. Trong những trường hợp gặp thương tích liên quan đến tội phạm hoặc các vụ tai nạn giao thông nên liên hệ 113 sau đó mới liên lạc đến 115.
  • Tổng đài 1060: tổng đài cập nhật thông tin kinh tế, xã hội.
  • Tổng đài 1066: đường dây tư vấn việc làm.
  • Tổng đài 1068:  giải đáp thắc mắc về các thông tin kinh tế, xã hội.
  • Tổng đài 1069: thông tin về thể thao, tư vấn chuyên sâu về thể thao và các vấn đề pháp lý có liên quan.
  • Tổng đài 1080: chuyên giải đáp các thông tin đa dạng về danh bạ điện thoại các công ty, giá cả thị trường, giao thông vận tải, vui chơi giải trí, hội chợ triển lãm, pháp luật, bưu chính viễn thông, lịch sử, khoa học, văn hóa, kinh tế…
  • Tổng đài 1088: tổng đài kết nối đến các chuyên gia tư vấn trong đa dạng lĩnh vực như: pháp luật, y tế, sức khỏe, tâm lý đời sống…
  • Tổng đài 1400: là tổng đài do Bộ thông tin và truyền thông thiết lập để tiếp nhận thiện nguyện từ các thuê bao trên khắp cả nước, khi người dùng liên lạc đến tổng đài này sẽ bị thu cước phí, toàn bộ tiền cước sẽ được chuyển cho Quỹ nhân đạo quốc gia.
  • 1800xxxx: là số tổng đài thường thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, cung cấp dịch vụ, người gọi đến sẽ được miễn phí hoàn toàn cước phí.
  • 1900xxxx: cũng là tổng đài chăm sóc khách hàng, cung cấp dịch vụ, tuy nhiên người gọi đến sẽ bị thu cước phí tùy theo đơn vị đăng ký tổng đài đăng ký với nhà mạng.
  • 8xxx và 6xxx: số tổng đài cung cấp dịch vụ nhắn tin tương tác qua điện thoại di động, thường do các doanh nghiệp tư nhân khai thác và sử dụng. Thuê bao khi nhắn tin đến tổng đài sẽ bị thu cước phí.

Bài viết vừa rồi đã trình bày chi tiết về mã vùng Việt Nam là bao nhiêu, đồng thời cũng cung cấp bảng mã các tỉnh/ thành phố mới nhất hiện nay cho mọi người cùng tham khảo. Những thông tin hữu ích này cùng cách thức liên lạc xuyên quốc gia mong rằng đã giải đáp những băn khoăn mà bạn đang gặp phải, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi cá nhân khi có nhu cầu liên lạc với nhau.

>> Tham khảo: Cách tra cứu số điện thoại gọi đến, nhắn tin đến máy bạn

x x

Từ khóa » Số điện Thoại Theo Mã Vùng Việt Nam