MÁC BÊ TÔNG LÀ GÌ? ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI BÊ TÔNG M250 ...
Có thể bạn quan tâm
Bê tông tươi hay bê tông thương phẩm là vật liệu chủ yếu rất quan trọng của các căn nhà dân dụng cho đến công trình xây dựng cao tầng. Các khái niệm như mác bê tông, cấp bền bê tông, cấp phối bê tông… là những khái niệm cơ bản nhất trong ngành xây dựng mà ai cũng hiểu rõ, từ chủ nhà, thầu xây dựng cho đến sinh viên ngành xây dựng hiện nay.
Mục lục
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông và vữa xây theo TCVN rõ ràng các thành phần cốt liệu như cát sông, đá 1×2, xi măng, phụ gia trong các mác 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400.
Để tìm hiểu sâu hơn, hãy cùng bê tông Phú Lộc tìm hiểu thêm về nó trong bài viết này nhé.
MÁC BÊ TÔNG LÀ GÌ?
Mác bê tông là đơn vị chỉ cường độ chịu nén của những mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 15x15x15cm. Hiểu đơn giản hơn đó chính là độ cứng của bê tông phản ánh trực tiếp qua mẫu bê tông lấy tại công trường. Chúng được giữ trong môi trường có độ ẩm 99% ( thường ngâm trong nước) để đảm bảo quá trình thuỷ hoá cho bê tông phát triển cường độ tốt nhất trong 28 ngày tuổi. Chúng có đơn vị tính là kg/cm2.
Mác bê tông được phân loại thành: M100, M200, M250, M300, M350, M400, M500,… Hiện nay nhờ kĩ thuật và đội ngũ kĩ sư giỏi bê tông tươi có thể được sản xuất ra các loại bê tông có Mác rất cao từ M700-M1000 nhầm phục vụ các cao tầng cao nhất Việt Nam như Bitexco và Landmark 81. Thông qua việc lựa chọn cốt liệu đầu vào một cách nghiêm ngặt và tỉ lệ cấp phối chuẩn. Bê tông cường độ cao ngày càng được sản xuất nhiều hơn và đảm bảo chất lượng.
BẢNG TRA MÁC BÊ TÔNG VÀ CẤP ĐỘ BỀN
Trong nhiều hồ sơ thiết kế, thay vì ghi mác bê tông M100, M150, M200,… mác bê tông được ghi theo cấp độ bền B (ví dụ B7.5, B10, B12.5,…) dễ gây nhầm lẫn và không thuận mắt đối với những người kĩ sư chỉ chuyên sử dụng một đơn vị tính cường độ bê tông
Do vậy, để đảm bảo các bạn kĩ sư xây dựng và chủ nhà có thể chuyển đổi giữa các đơn vị với nhau thì Bê Tông Phú Lộc xin trích bảng quy đổi mác bê tông (M) tương đương bằng với cấp độ bền (B) từ TCVN 5574:2012 để chúng ta có thể tiện quan sát và chuyển đổi như sau:
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác bê tông (M) |
---|---|---|
B3.5 | 4.50 | M50 |
B5 | 6.42 | M75 |
B7.5 | 9.63 | M100 |
B10 | 12.84 | M150 |
B12.5 | 16.05 | M150 |
B15 | 19.27 | M200 |
B20 | 25.69 | M250 |
B22.5 | 28.90 | M300 |
B25 | 32.11 | M350 |
B27.5 | 35.32 | M350 |
B30 | 38.53 | M400 |
B35 | 44.95 | M450 |
B40 | 51.37 | M500 |
B45 | 57.80 | M600 |
B50 | 64.22 | M700 |
B55 | 70.64 | M700 |
B60 | 77.06 | M800 |
B65 | 83.48 | M900 |
B70 | 89.90 | M900 |
B75 | 96.33 | M1000 |
B80 | 102.75 | M1000 |
Bảng quy đổi mác bê tông
Theo bảng tra mác bê tông chúng ta cũng có thể dễ dàng đối chiếu từ mác bê tông B25 tương ứng với M350, mác bê tông B50 tương ứng với M700, mác bê tông B65 tương ứng M900 và mác bê tông B75 là M1000. Rất đơn giản và hữu ích để chúng ta đơn giản hoá việc ghi nhớ phải không.
BÊ TÔNG C20, C25, C30, C35 TƯƠNG ỨNG VỚI MÁC BÊ TÔNG BAO NHIÊU?
Theo cơ bản, Cấp bền C được sử dụng tại Châu Âu (EC2) và quy định theo tiêu chuẩn của các nước Châu Âu. Ngày nay, cấp bền C được sử dụng rất thông dụng ở các nước trên thế giới. Trung Quốc cũng đánh giá cường độ bê tông theo cấp bền C (quy định trong tiêu chuẩn GB 50010-2010).
Dưới đây Bê Tông Phú Lộc sẽ làm rõ bảng quy đổi cường độ bê tông theo cấp bền C:
Cấp cường độ bê tông | Theo tiêu chuẩn châu Âu | Theo tiêu chuẩn Trung Quốc | |
Cường độ nén mẫu trụ D15x30cm – fck,cyl (Mpa) | Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fck,cub (Mpa) | Cường độ nén mẫu lập phương 15x15x15cm – fcu,k (Mpa) | |
C8/10 | 8 | 10 | – |
C12/15 | 12 | 15 | 15 |
C16/20 | 16 | 20 | 20 |
C20/25 | 20 | 25 | 25 |
C25/30 | 25 | 30 | 30 |
C35 | 28,6 | 35 | 35 |
C30/37 | 30 | 37 | – |
C40 | 32 | 40 | 40 |
C35/45 | 35 | 45 | 45 |
C40/50 | 40 | 50 | 50 |
C45/55 | 45 | 55 | 55 |
C50/60 | 50 | 60 | 60 |
C65 | 53,6 | 65 | 65 |
C55/67 | 55 | 67 | – |
C70 | 56,9 | 70 | 70 |
C60/75 | 60 | 75 | 75 |
C80 | 65 | 80 | 80 |
C70/85 | 70 | 85 | – |
C80/95 | 80 | 95 | – |
C90/105 | 90 | 105 | – |
C100/115 | 100 | 115 | – |
Bảng quy đổi cường độ bê tông theo cấp bền C
CÔNG THỨC TÍNH MÁC BÊ TÔNG VÀ BẢNG TRA DỰA TRÊN CHỈ SỐ ĐỒNG HỒ
Khi bê tông tươi đã đến ngày tuổi nhất định, hoặc sớm hơn do phía công ty bê tông thoả thuận với chủ nhà (thường là 3 ngày, 7 ngày, 14 ngày, 28 ngày) sẽ tiến hành thí nghiệm chịu tải của các viên mẫu bê tông đã đúc, bằng máy thử độ bền nén (đó chính là máy nén kiểm tra cường độ bê tông).
Muốn biết chính xác cường độ chịu nến của từng viên bê tông mẫu, thì ta đặt viên mẫu vào máy nén cho đến khi viên mẫu bê tông bị vỡ ra, hoặc gia tốc không chạy nửa, đồng thời đồng hồ trên máy nén không tiếp tục chạy cường độ bê tông. Số liệu tải trọng tối đa này được ghi lại để tính toán.
Để nhanh chóng xác định, nội suy cường độ – cấp bền – mác bê tông, bạn có thể tra cứu tại bảng dưới đây:
STT | Chỉ số đồng hồ trên máy nén bê tông (KN) | Mác bê tông (M) | Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | |
Mẫu lập phương 15x15x15cm | Mẫu trụ D15x30cm | ||||
1 | 101,25 | 66,27 | 50 | B3,5 | 4,5 |
2 | 144,45 | 94,54 | 75 | B5 | 6,42 |
3 | 216,67 | 141,81 | 100 | B7,5 | 9,63 |
4 | 288,90 | 189,09 | 125 | B10 | 12,84 |
5 | 361,13 | 236,36 | 150 | B12,5 | 16,05 |
6 | 433,58 | 283,77 | 200 | B15 | 19,27 |
7 | 578,03 | 378,32 | 250 | B20 | 25,69 |
8 | 650,25 | 425,59 | 300 | B22,5 | 28,9 |
9 | 722,48 | 472,86 | 325 | B25 | 32,11 |
10 | 794,70 | 520,13 | 350 | B27,5 | 35,32 |
11 | 866,93 | 567,40 | 400 | B30 | 38,53 |
12 | 1011,38 | 661,94 | 450 | B35 | 44,95 |
13 | 1155,83 | 756,49 | 500 | B40 | 51,37 |
14 | 1300,50 | 851,18 | 600 | B45 | 57,8 |
15 | 1444,95 | 945,72 | 650 | B50 | 64,22 |
16 | 1589,40 | 1040,26 | 700 | B55 | 70,64 |
17 | 1733,85 | 1134,80 | 800 | B60 | 77,06 |
Bảng tải trọng dùng để đối chiếu với đồng hồ tải trọng trên máy nén
QUY ĐỊNH VỀ LẤY MẪU BÊ TÔNG VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU BÊ TÔNG
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thi công và nghiệm thu bê tông và đóng cừ bê tông cốt thép toàn khối hiện hành, TCVN 4453:1995 lấy mẫu được tiến hành theo các bước dưới đây:
- Đối với bê tông tươi được vẫn chuyển bằng xe bồn mỗi lần khoảng 6-10 m³ phải lấy một tổ mẫu, tại hiện trường công trình trước khi đổ bê tông vào khuôn; Trường hợp các cấu kiện đơn lẽ dưới 20m3 thì sẽ lấy 1 tổ mẫu 3 viên để kiểm tra.
- Đối với kết cấu khung và các loại kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm…) thì cứ 20m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu
- Đối với bê tông móng máy khối lượng khoang đổ (phân khu bê tông) > 50m³ thì cứ 50m³ bê tông lấy một tổ (nếu khối lượng bê tông móng máy ít hơn 50m³ vẫn phải lấy một tổ); Các móng lớn, thì cứ 100m³ lấy một tổ mẫu, nhưng không ít hơn 1 tổ mẫu cho mỗi khối móng
- Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, sân bay,..) thì cứ 200 m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu (nhưng nếu khối lượng < 200 m³ thì vẫn phải lấy một tổ).
- Đối với bê tông khối lớn: Khi khối lượng bê tông đổ trong mỗi khoang đổ (phân khu bê tông) ≤ 1000 m³ thì cứ 250 m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu; Khi khối lượng bê tông đổ trong mỗi khoang đổ (phân khu bê tông) > 1000m³ thì cứ 500m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu.
Xem thêm:
- Bảng quy đổi mác bê tông C sang M đang được áp dụng
CẤP PHỐI BÊ TÔNG LÀ GÌ?
Cấp phối bê tông là tỷ lệ các thành phần cốt liệu như cát, đá, xi măng, phụ gia, và nước được tính toán và trộn lẫn tạo thành sản phẩm bê tông tươi . Cấp phối bê tông phụ thuộc vào mác bê tông, kích thước cốt liệu, chất kết dính và thành phần phụ gia.
Cấp phối bê tông được quy định trong định mức dự toán vật liệu theo mác bê tông.
Cấp phối bê tông mác 200, 250, 300 theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Mác bê tông | Xi măng (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá 1×2 (m3) | Nước (lít) |
---|---|---|---|---|
200 | 288.02 | 0.5 | 0.913 | 185 |
250 | 350.55 | 0.48 | 0.9 | 185 |
300 | 415.12 | 0.46 | 0.88 | 185 |
Bảng định mức cấp phối mác bê tông 150, 200, 250 theo Bộ xây dựng
Yếu tố quyết định ảnh hưởng tới cấp phối bê tông
Tất cả các thành phần cốt liệu đều quan trọng đối với bê tông tươi: Cát sông: nếu lẫn quá nhiều tạp chất như bùn, bụi, sét sẽ làm tỷ lệ xi măng bị liên kết yếu.
Cát đá: nếu lẫn quá nhiều tạp chất như bùn, bụi, sét. Bên cạnh đó tỷ lệ hạt đá thôi, dẹt nhiều cường độ chịu nén sẽ bị giảm tối đa.
Xi măng: Hàm lượng xi măng phải được đảm bảo theo tỷ lệ nhất định, nếu ít xi măng sẽ làm bê tông giảm cường độ rất nguy hiểm và có thể bị nứt sàn.
Nước: ảnh hưởng đến cường độ bê tông, nếu nước quá ít dẫn tới hiện tượng hỗn hợp bê tông bị khô, nhanh đông kết, không phát triển được hết cường độ, nếu nước quá nhiều dẫn đến độ sụt cao loãng làm hỗn hợp lâu đông kết hơn.
Phụ gia: hiện tại phụ gia được phát triển bởi rất nhiều nhà cung cấp, nhờ phụ gia mà bê tông càng ngày đạt cường độ chịu nén lớn hơn.
Hiện nay các công ty sản xuất bê tông tươi có sẵn những trạm trộn, tại đây bê tông tươi được trộn bằng máy, có hệ thống điều khiển vi tính trung tâm nên sản phẩm được chia theo tỷ lệ phù hợp và đồng đều hơn mang lại hiệu quả cao.
CẤP PHỐI MÁC VỮA BÊ TÔNG
Bảng tra cấp phối mác vữa bê tông:
Vật liệu | Mác vữa | |||
75 | 100 | 125 | 150 | |
Xi măng (kg) | 220 | 315 | 345 | 380 |
Cát (m3) | 1.221 | 1.079 | 1.064 | 1.028 |
Nước (lít) | 220 | 268 | 269 | 278 |
Áp dụng | Vữa xây | Công trình hoàn thiện |
Bảng tham khảo về cấp phối mác vữa bê tông
Bảng tra mác vữa xi măng bê tông:
Vật liệu | Mác bê tông | |||
200 | 250 | 300 | 350 | |
Xi măng (kg) | 280 | 300 | 330 | 380 |
Cát (m3) | 0.547 | 0.538 | 0.522 | 0.507 |
Đá 1×2 (m3) | 0.750 | 0.748 | 0.746 | 0.740 |
Nước (lít) | 190 | 190 | 190 | 190 |
Mác vữa xi măng bê tông tham khảo
BẢNG TRA CẤP PHỐI MÁC BÊ TÔNG THEO XI MĂNG PC30
Bạn chỉ cần tra bảng cấp phối bê tông bên dưới nhé:
Loại bê tông | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
---|---|---|---|---|
Bê tông mác 100 đá 4×6 | 200 | 0.53 | 0.94 | 170 |
Bê tông mác 150 đá 4×6 | 257 | 0.51 | 0.92 | 170 |
Bê tông mác 150 đá 1×2 | 288 | 0.50 | 0.91 | 189 |
Bê tông mác 200 đá 1×2 | 350 | 0.48 | 0.89 | 189 |
Bê tông mác 250 đá 1×2 | 415 | 0.45 | 0.9 | 189 |
Bê tông mác 300 đá 1×2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 176 |
Bê tông mác 150 đá 2×4 | 272 | 0.51 | 0.91 | 180 |
Bê tông mác 200 đá 2×4 | 330 | 0.48 | 0.9 | 180 |
Bê tông mác 250 đá 2×4 | 393 | 0.46 | 0.887 | 180 |
Bê tông mác 300 đá 2×4 | 466 | 0.42 | 0.87 | 185 |
Bảng tra cấp phối bê tông
Xem thêm:
- Bê tông b25 mác bao nhiêu? Ưu điểm cụ thể của bê tông
TỶ LỆ TRỘN BÊ TÔNG TIÊU CHUẨN M100, M200, M250, M300 CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
Nếu bạn đang thắc mắc cách trộn bê tông đúng mác bê tông theo tỷ lệ, các trộn vữa bê tông dưới đây của Bê Tông Phú Lộc sẽ giúp bạn tham khảo và có thể tự tay trộn bê tông cho ngôi nhà của mình.
Bê tông là hỗn hợp gồm cát, đá, nước, xi măng. Vậy trộn thế nào để đạt đúng Mác theo quy định? Hầu hết, trên bao bì xi măng có ghi tỷ lệ trộn cho 1m3 bê tông. Ví dụ:
Bê tông mác 100: 320 kg Xi măng + 1060 Lít cát + 260 lít nước thì tỷ lệ trộn là: 6.4 bao Xi măng +1060 lít cát + 260 lít nước tương đương với 1 bao Xi măng : 165.6 lít cát : 40.6 lít nước
Lấy thùng sơn 18 lít để làm chuẩn thì tỷ lệ trộn bê tông của từng loại mác sẽ là:
- Bê tông mác 200: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 7 thùng đá
- Bê tông mác 250: 1 bao xi măng + 3.5 thùng cát + 6 thùng đá
- Bê tông mác 300: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá
Mác bê tông 200 là gì?
Khi nhắc tới mác bê tông 200 chính là đang nói tới khả năng xuất nén đủ để phá hủy của mẫu bê tông. Có kích thước đủ tiêu chuẩn, được bảo hộ với điều kiện tiêu chuẩn. Được nén trong suốt 28 ngày, đạt 200 G/cm².
Chính vì vậy ta có thể thấy rất nhiều kiểu xác định của mác bê tông đủ tiêu chuẩn. Và trong nội dung bài này chúng tôi đã đưa ra các cách. Để xác định được mác bê tông (mác bê tông là gì) đơn giản nhất. Để xác định mỗi mác bê tông thực tế, tối thiểu cần phải có một tổ mẫu lấy tại hiện trường. Gồm 3 mẫu bê tông đồng nhất (về vị trí và cách thức lấy mẫu, về điều kiện dưỡng hộ).
Định mức cấp phối bê tông mác 200
• Loại định mức cấp phối cho 1m3 bêtông. Đá 0,5×1: Xi măng: 361, cát vàng: 0,464, đá: 0,5×1: 0,874, nước sạch: 195
• Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 1×2. Xi măng 342, cát vàng: 0,469, đá 1×2: 0,878, nước sạch: 185: Chúng thường được dùng trong việc đổ móng, cột, dầm, sàn
• Định mức cấp phối cho 1m3 bê tông đá 2×4. Xi măng 323, cát vàng: 0,471, đá 2×4: 0,882, nước sạch: 175
• Cấp phối cho 1m3 bê tông đá 4×6: Xi măng 305, cát vàng: 0,477, đá 4×6: 0,884. Nước sạch: 165
Công dụng bê tông mác 200
Đây là loại vật liệu được sử dụng để đổ cột móng, sàn, dầm…. Góp phần nâng cao tuổi thọ công trình xây dựng
Mác bê tông 300 là gì?
Bê tông tươi mác 300 có chất lượng cao chuyên dụng cho các công trình xây dựng kĩ thuật cao. Là sản phẩm chuyên dụng dành cho cột, vách
Các kết cầu đòi hỏi cao về cường độ chịu lực và duy trì vị trí cố định (Mác bê tông là gì)
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 3
Mác 300 xi măng 439 kg, cát vàng 0,444 m3, đá sỏi 0,865m3 và nước 174 lít
- Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông sử dụng xi măng PCB 40
- Mác 300 xi măng 374 cát vàng 0,457, đá sỏi 1 x 2 0,872 m3, nước 185 lít.
- Nếu ít nước, hồ vữa khô, khó thi công, bê tông không phát triển được hết cường độ.
- Nếu nhiều nước, hồ vữa nhão, dễ thi công. Nhưng mác bê tông sẽ lâu phát triển, tốn kém nhiều hơn.
- Giải quyết mâu thuẫn này, người ta dùng các kỹ thuật hỗ trợ (trộn bằng máy, quay ly tâm, thêm phụ gia). Để dùng một lượng nước tối thiểu, nhưng thi công lại dễ dàng.
- Về nguyên tắc: không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước trong bê tông. Hoặc trong hồ vữa, mà nên thí nghiệm tại chỗ. Vì còn phù thuộc vào các yếu tố cụ thể (lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu…).
Đơn Giá: Bê tông tươi bao nhiêu tiền 1 khối (m3) mới nhất hiện nay 2021?
Mác bê tông 400 là gì?
Cấp phối bê tông mác 400 được biết đến là một trong những chỉ số về tỷ lệ các thành phần chi tiết trong vật liệu xây dựng. Việc tính toán dựa trên 1m3 bê tông để đưa ra chỉ số thích hợp cho các công trình nhà ở, dân dụng.
Cấp phối được hiểu là tỷ lệ giữa các thành phần nguyên vật liệu giữa xi măng, cát, đá, nước (mác bê tông là gì)…Để có được định mức cấp phối bê tông mác 400 phù hợp, người dùng sẽ phải tính toán dựa trên kinh nghiệm thực tế và thí nghiệm. Từ đó sẽ xác định được mức độ cần sử dụng của các nguyên vật liệu như thế nào.
Việc tính toán chỉ số này sẽ có được loại bê tông phù hợp cho công trình xây dựng. Đồng thời, khi sử dụng nguyên vật liệu phù hợp và đủ dùng, chúng ta sẽ tiết kiệm được chi phí sử dụng tốt nhất, hạn chế dư thừa gây lãng phí hoặc thiếu thốn không đảm bảo trong công tác xây dựng.
TỔNG KẾT
Hy vọng rằng qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về mác bê tông và cấp phối bê tông, tìm được cho mình những thông tin hữu ích thông qua bảng tra mác bê tông và bảng quy đổi mác bê tông mà Bê Tông Phú Lộc cung cấp.
Nếu có bất kỳ câu hỏi gì đừng ngần ngại để lại bên dưới bình luận cho chúng tôi nhé!
Bê Tông Phú Lộc – Doanh nghiệp sản xuất tôn mạ hàng đầu Việt Nam – xin được đồng hành cùng bạn!
Công ty CỔ PHẦN BÊ TÔNG PHÚ LỘC
Hotline: 0903.071.734
Địa Chỉ:17 Phạm Hùng, Xã Phước Lộc, Huyện Nhà Bè TPHCM.
Website: https://betongphuloc.vn
4/5 - (2 bình chọn) 0/5 (0 Reviews)Từ khóa » Cấp Phối Bê Tông Mác 800
-
Be Tong Mac Cao | PDF - Scribd
-
Mác Bê Tông Là Gì? Định Mức Cấp Phối Bê Tông M250, M300, M150
-
Cấp Chống Thấm Của Bê Tông (M100, 200, 250, 300, 350, 400, 500)
-
MÁC BÊ TÔNG VÀ TIÊU CHUẨN CẤP PHỐI BÊ TÔNG TẠI VIỆT NAM
-
Bảng Tra Mác Bê Tông 100, 150, 200, 250, 300, 350 Và 400
-
Thiết Kế Cấp Phối Bê Tông - Thí Nghiệm Vật Liệu Xây Dựng Toàn Cầu
-
[PDF] BẢNG QUY ĐỔI (*) CẤP ĐỘ BỀN - MÁC BÊ TÔNG
-
Trộn Bê Tông Đúng Mác Theo Tiêu Chuẩn Của Bộ Xây Dựng
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế 22TCN 276:2001 Về Thành Phần Và Quy Trình Chế ...
-
Bảng Tra Cường độ Bê Tông Cốt Thép | Các Nhân Tố ảnh Hưởng
-
Cách Trộn Bê Tông Đúng Mác, Đúng Tỷ Lệ Chuẩn Nhất 2020
-
Top 9 Cấp Phối Bê Tông Mác 500 2022 - Cùng Hỏi Đáp
-
[PDF] ảnh Hưởng Của Cường độ Bê Tông Và Loại Sợi Thép