Mác Bê Tông Là Gì? định Mức Cấp Phối Mác Bê Tông 100, 150, 200 ...
Có thể bạn quan tâm
Trong quá trình xây dựng, nhất là đổ trần chúng ta thường sử dụng bê tông tươi để làm vật liệu. Tuy nhiên bê tông tươi được sử dụng với hàm lượng các chất là bao nhiêu cho phù hợp thì không phải ai cũng lắm rõ, chính vì thế mác bê tông ra đời nhằm đặt ra quy chuẩn để mọi người áp dụng cho công trình của mình.
Mác bê tông là gì? mác bê tông 100, 125, 150, 200, 250, 300, 350 là gì?
Mác bê tông là khả năng chịu nén của mẫu bê tông, được sử dụng để đo cường độ của của một khối bê tông mẫu hình lập phương có kích thước các cạnh là 150mm, khối bê tông này sau đó được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn trong thời gian 28 ngày sau khi ninh kết. Tiếp đó bê tông sẽ được đưa vào máy để đo ứng suất nén nhằm phá hủy mẫu với mục đích xác định chính xác cường độ chịu nén của mẫu bê tông (cường độ chịu nén được tính bằng đơn vị MPa (N/mm²) hay daN/cm² (kG/cm²).
Mác bê tông 100, 125, 150, 200, 250, 300, 350 là thước đo ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông kích thước tiêu chuẩn, được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn trong thời gian 28 ngày và đạt kG/cm² tương ứng. Ví dụ mác bê tông 100 là bê tông đạt 100 kG/cm², mác bê tông 200 là bê tông đạt 200 kG/cm², mác bê tông 250 là bê tông đạt 250 kG/cm²...
Mỗi quốc gia lại quy định kích thước mẫu khác nhau, ví dụ như ở Mỹ, mẫu bê tông sẽ có hình trụ tròn đường kính 150mm, chiều cao 300mm và áp dụng thí nghiệm nén dọc trục chính vì vậy để tiêu chuẩn tại các quốc gia được tương đồng nhau ta cần có hệ số quy đổi.
Làm thế nào để xác định mác bê tông?
Để có thể xác định mác bê tông trong điều kiện thực tế ta phải một số mẫu bê tông lấy tại hiện trường, cụ thể gồm 3 mẫu bê tông đồng nhất. Trong trường hợp các kết cấu lớn thì các mẫu phải được lấy tại những vị trí khác nhau và số lượng phải lớn làm sao có thể đại diện được cho toàn bộ kết cấu của công trình.
Sau khi có được các mẫu bê tông ta đo giá trị trung bình của ứng suất nén tại thời điểm phá hủy của từng mẫu, được lấy để xác định mác của bê tông. Kết cấu bê tông được coi là đạt yêu cầu về mác thiết kế (quy định trong thiết kế) khi giá trị trung bình của bê tông mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế, đồng thời không có mẫu nào trong các tổ mẫu được kiểm tra có kết quả thí nghiệm nhỏ hơn 85% mác thiết kế.
Quy định lấy mẫu bê tông
Mẫu bê tông được lấy phải tuân thủ theo quy định tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4453:1995) về thi công và nghiệm thu bê tông và bê tông cốt thép.
- Với bê tông thương phẩm, mỗi chuyến xe vận chuyển (từ 6->10m³) ta phải lấy một tổ mẫu ngay tại hiện trường, thời điểm trước khi đổ bê tông vào khuôn.
- Trong trường hợp đổ bê tông kết cấu đơn chiếc với khối lượng ít <20m³ thì ta lấy một tổ mẫu.
- Đối với bê tông sử dụng trong kết cấu khung hoặc các kết cấu mỏng như cột, dầm, bản, vòm... thì trung bình cứ 20m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu.
- Đối với bê tông móng máy khôi lượng khoang đổ, khối lượng bê tông >50m³ thì cứ 50m³ lấy một tổ mẫu, trường hợp khối lượng <50m³ vẫn phải lấy một tổ.
- Đối với các móng lớn thì cứ 100m³ lấy một tổ, tuy nhiên không được ít hơn 1 tổ cho mỗi khối móng.
- Với bê tông nền như mặt đường thì cứ 200m³ phải lấy một tổ mẫu, trường hợp khối lượng bê tông <200m³ vẫn phải lấy một tổ mẫu.
- Với bê tông kết cấu khối lớn trường hợp bê tông có trong mỗi khoang đổ <1000m³ thì cứ 250m³ bê tông ta phải lấy một tổ mẫu. >1000m³ thì cứ 300m³ bê tông phải lấy một tổ mẫu.
Cấp phối mác bê tông là gì?
Cấp phối mác bê tông là tỷ lệ chi tiết các thành phần vật liệu có trong 1m³ bê tông.
Quy chuẩn cấp phối mác bê tông dưới đây đã được trải qua nhiều thí nghiệm trong thực tế trước khi đi tới kết quả cuối cùng với độ chính xác cao nhất.
Bảng cấp phối mác bê tông 150, 200, 250 theo bộ xây dựng
Mác bê tông | Xi măng (Kg) | Cát vàng (m³) | Đá 1x2cm (m³) | Nước (lít) |
150 | 288,025 | 0,505 | 0,913 | 185 |
200 | 350,550 | 0,481 | 0,900 | 185 |
250 | 415,125 | 0,455 | 0,887 | 185 |
Trong việc cấp phối mác bê tông thì nước đóng vai trò quan trọng và bạn nên sử dụng nước máy để đạt được kết quả tốt nhất về chất lượng. Trong trường hợp bạn bắt buộc phải sử dụng nguồn nước khác (nước giếng, nước ao) thì nguồn nước này cần được kiểm tra để hạn chế tạp chất. Không nên sử dụng nguồn nước từ các ao hồ có nhiều cặn bẩn, nước bị nhiễm phèn hay nước biển để đảm bảo chất lượng bê tông.
Mỗi đơn vị thi công lại pha trộn bê tông với lượng nước nhất định dựa theo kinh nghiệm, hoặc theo đề xuất của các hãng sản xuất.
- Trường hợp nước ít, hồ vữa khô, khó thi công thì bê tông không thể phát triển được hết cường độ.
- Trường hợp nước nhiều, hồ bị nhão, dễ thi công tuy nhiên mác bê tông sẽ lâu phát triển, gây tốn kém.
Thông thường khi pha trộn bê tông hiện nay với các công trình vừa và lớn người ta hay sử dụng các công cụ hỗ trợ như bằng máy quay ly tâm kết hợp với phụ gia để vừa sử dụng một lượng nước tối thiểu, vừa dễ thi công.
Cũng cần lưu ý rằng không có một công thức cố định nào về tỷ lệ nước được sử dụng trong bê tông hoặc trong hồ vữa, việc cho tỷ lệ nước bao nhiêu để có thể đạt tiêu chuẩn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như lượng xi măng, độ ẩm của cát, độ hút nước của cốt liệu...
Mác vữa, mác bê tông cấp phối tại Tp.HCM
Đây là bảng cấp phối mác vữa và mác bê tông của hãng Holcim - vốn là thương hiệu được sử dụng phổ biến ở HCM và các vùng lân cận.
Mác vữa:
Vật liệu | Mác vữa | |||
75 | 100 | 125 | 150 | |
Xi măng (kg) | 220 | 315 | 345 | 380 |
cát (m3) | 1.221 | 1.079 | 1.064 | 1.028 |
Nước (lít) | 220 | 268 | 269 | 274 |
Áp dụng | Vữa xây | Công trình hoàn thiện |
Bảng cấp phối mác vữa 75, 100, 125, 150
Mác bê tông:
Vật liệu | Mác bê tông | |||
200 | 250 | 300 | 350 | |
Xi măng (kg) | 280 | 300 | 330 | 380 |
Cát (m3) | 0.547 | 0.538 | 0.522 | 0.507 |
Đá 1x2 (m3) | 0.750 | 0.748 | 0.746 | 0.740 |
Nước (lít) | 190 | 190 | 190 | 190 |
Bảng cấp phối mác bê tông PC40 200, 250, 300, 350
Cấp phối mác bê tông theo PC30
Loại bê tông | Xi măng PC30 (kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Bê tông mác 100# đá 4x6 | 200 | 0.531 | 0.936 | 170 |
Bê tông mác 150# đá 4x6 | 257.5 | 0.513 | 0.922 | 170 |
Bê tông mác 150# đá 1x2 | 288 | 0.505 | 0.9132 | 189.6 |
Bê tông mác 200# đá 1x2 | 350 | 0.48 | 0.899 | 189.6 |
Bê tông mác 250# đá 1x2 | 415 | 0.45 | 0.9 | 189.6 |
Bê tông mác 300# đá 1x2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 178.4 |
Bê tông mác 150# đá 2x4 | 272 | 0.5084 | 0.913 | 180 |
Bê tông mác 200# đá 2x4 | 330 | 0.482 | 0.9 | 180 |
Bê tông mác 250# đá 2x4 | 393 | 0.4633 | 0.887 | 180 |
Bê tông mác 300# đá 2x4 | 466 | 0.4243 | 0.87 | 184.5 |
Từ khóa » Các Loại Mác Bê Tông Tươi
-
Mác Bê Tông Là Gì? Cấp Phối Bê Tông M250, M300, M150 (2021)
-
Bảng Tra Mác Bê Tông 100, 150, 200, 250, 300, 350 Và 400
-
Mác Bê Tông Là Gì? Bảng Tra Mác Bê Tông Và Cấp độ Bền Bê Tông
-
MÁC BÊ TÔNG VÀ TIÊU CHUẨN CẤP PHỐI BÊ TÔNG TẠI VIỆT NAM
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 150, 200, 250, 300
-
Mác Bê Tông Là Gì Và Nên Lựa Chọn Mac Nào
-
Mác Bê Tông Là Gì? Những Loại Mác được Sử Dụng Phổ Biến
-
Hiểu Rõ Về Mác Bê Tông - Vật Liệu Xây Dựng Việt Nam
-
Mác Bê Tông Là Gì? Các Loại Bê Tông Tươi 0907 22 65 33
-
# Mác Bê Tông Là Gì & Bảng Tra Cường độ Bê Tông - Vsteel
-
Cách Chọn độ Mác Khi Sử Dụng Bê Tông Tươi Cho Công Trình
-
THÀNH PHẦN VẬT LIỆU TRONG 1M3 BÊ TÔNG - CẤP PHỐI BÊ ...