Mác Thép Là Gì? Tiêu Chuẩn Và Sự Khác Nhau Giữa CT34 Và CCT34 ...
Có thể bạn quan tâm
Mác thép xây dựng là một trong những tiêu chuẩn quan trọng mà chúng ta cần phải tìm hiểu rõ ràng trước khi tiến hành lựa chọn sản phẩm thép xây dựng. Mọi loại thép trên thị trường đều được sản xuất theo một tiêu chuẩn nhất định, được kiểm nghiệm rõ ràng và qua nhiều công đoạn.
Vậy, mác thép là gì? Thông số tiêu chuẩn trên mác thép mang ý nghĩa cụ thể như thế nào? Có những tiêu chuẩn mác thép nào được sử dụng phổ biến hiện nay?
Trong bài viết này Tôn Nam Kim sẽ chia sẻ với bạn mọi thứ bạn cần biết.
Bắt đầu nhé!
Mác thép là gì?
Mác thép là thuật ngữ chuyên ngành dùng để biểu hiện cho độ chịu lực của thép. Hay nói cách khác mác thép là khả năng chịu lực của thép. Nó cho biết khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.
Các loại mác thép thường được sử dụng
- Với thép xây dựng: SD 295, SD 390, CII, CIII, Gr60, Grade 460, SD49,(CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V.
- Với thép kết cấu: Trên thị trường Việt Nam hiện tại sử dụng thép SS400, Q235, Q345B, hay trong các bản vẽ ta thấy ghi chú thép CCT34, CCT38…
Tại sao lại có nhiều loại mác thép khác nhau?
Trên thị trường có nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng của nó.
Ký hiệu của mác thép gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của thép đó. Có nhiều tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như Tiêu chuẩn Việt nam TCVN, tiêu chuẩn Nhật Bản JIS, tiêu chuẩn Nga… Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.
Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987) JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997.
Có thể bạn muốn biết
1. Quy cách kích thước thép hộp sắt hộp2. Inox: mọi thứ bạn cần biết! Nó có phải là thép không gỉ hay không? Phân biệt Inox 304 và Inox 3163. Sàn deck là gì? Ưu điểm, cấu tạo và cách thi công sàn deck chi tiết
Các tiêu chuẩn mác thép thường gặp
Tiêu chuẩn Việt Nam
Theo TCVN 1765 – 75: Thép được kí hiệu bằng chữ cái CT, gồm 3 phân nhóm A,B,C trong đó A là chủ yếu.
- Phân nhóm A: đảm bảo tính chất cơ học, CTxx, Bỏ chữ A ở đầu mác thép chẳng hạn CT38, CT38n, CT38s là 3 mác có cùng σ > 38kG/mm2 hay 380MPa, song ứng với 3 mức khử oxy khác nhau: lặng, bán lặng và sôi ứng với CT38, CT38n, CT38s. Vd: CT31, CT33. CT34, CT38, CT42, CT51, CT61…
- Phân nhóm B: đảm bảo thành phần hóa học, quy định thành phần (tra sổ tay). Ví dụ BCT31, BCT33. BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61
- Phân nhóm C: Quy định cả hai tính chất: cơ tính và thành phần hóa học. Ví dụ: CCT34, CCT38, CCT42 và CCT52
Tiêu chuẩn Nhật Bản
Chúng ta hay nghe người ta gọi thép SD295, SD390, SD490. Đây là tên gọi theo tiêu chuẩn Nhật Bản. Con số đằng sau thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ SD240 có nghĩa là thép có cường độ 240 N/mm2.
Tiêu chuẩn Nga
Kí hiệu bằng chữ cái CT và số hiệu mác thép từ 0-6 phụ thuộc vào tính chất hóa học và tính chất cơ học.
Thành phần cacbon trong hỗn hợp càng lớn và độ bền của thép càng cao thì số ký hiệu mác thép sẽ càng lớn. Để phân cấp bậc thép người ta còn ghi ở sau cùng mác thép các số tương ứng với bậc của thép, thường thì cấp bậc 1 chúng ta không ghi, phía trước của mác thép ghi nhóm của thép tương ứng (A,B,C), thép nhóm A sẽ ko ghi.
Y7 : Thép dụng cụ,thép chất lượng chứa 0.7% cacbon, thép lặng (tất cả các thép dụng cụ đều khử rất tốt oxy)
Một số nguyên tố tham gia vào thành phần của mác thép (viết theo kí tự của Nga) :
А – Nitơ К – Koban Т – Titan Б – Niobi Ф- vanadi
В – Vonfram Н – Niken Х – Crom Г – mangan
П – Photpho Д -Đồng Р – bor Ю – Nhôm
Е -Selen С – kẽm
…
Sự khác nhau giữa mác thép CT34 và CCT34
Như đã giải thích ở tiêu chuẩn Việt Nam ở phần trước, thép CT34 thuộc phân nhóm A (quy định đảm bảo tính chất cơ học), còn thép CCT34 thuộc phân nhóm C (quy định cả hai tính chất: cơ tính và thành phần hóa học).
Mác thép SS400
Thép SS400 là gì?
Thép SS400 là loại mác thép cacbon thông thường, thép dùng trong chế tạo chi tiết máy, khuôn mẫu… theo tiêu chuẩn của Nhật Bản JIS G3101 (1987).
Thép SS400 dạng tấm thường được sản xuất trong quá trình luyện thép cán nóng thông qua quá trình cán thường ở nhiệt độ trên 1000℃ để tạo thành phẩm cuối cùng. Thép SS400 tấm có màu xanh, đen, tối đặc trưng, đường mép biên thường bo tròn, xù xì, biên màu gỉ sét khi để lâu. Trong khi đó các loại thép SS400 dạng cuộn thường được sản xuất trong quá trình cán nguội ở nhiệt độ thấp.
Ký hiệu thép SS400
Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure (kết cấu thép), còn chỉ số 400 phía sau thể hiện độ bền kéo (đơn vị N/mm2).
Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga, CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc…
Mác thép SS400 nằm trong nhóm “Rolled steel for general structures” (thép cán thông dụng). Các mác thép này không quy định nghiêm về thành phần, miễn là thép có thành phần hóa học P<=0,05% S<=0,05% để đảm bảo khả năng bền kéo.
Thành phần hóa học của thép SS400
JIS G3101 xác định thành phần hóa học của thép SS400 như sau:
- Carbon (C) không được xác định trong tiêu chuẩn.
- Mangan (Mn) không được xác định trong tiêu chuẩn.
- Phần trăm Phốt pho (P) tối đa là 0.050%.
- Phần trăm Lưu huỳnh (S) tối đa là 0.050%.
Đặc điểm của thép SS400
Bền kéo (tensile strength): 400-510 Mpa
Bền chảy chia theo độ dày:
- Nhỏ hơn 16 mm: 245 Mpa
- Từ 16 – 40 mm: 235 Mpa
- Lớn hơn 40 mm: 215 Mpa
Độ dãn dài tương đối % chia theo độ dày
- Nhỏ hơn 25 mm: 20 %
- Lớn hơn hoặc bằng 25 mm: 24 %
Đây là loại thép được sử dụng phổ biến, cho ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong ngành công nghiệp nặng ở nước ta và nhiều nước trên thế giới.
Mác thép C45
Thép C45 là gì?
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766-75, thép C45 là loại thép cacbon kết cấu chất lượng tốt với nồng độ cacbon trong thép vào khoảng 0.45%.
Đây là loại mác thép hay được sử dụng để tạo ra các sản phẩm thép có tính ứng dụng cao trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng như: Bulong ốc vít, ty ren, bánh đà…
Loại mác thép này hay được sử dụng để chế tạo bulong móng, ốc vít…
Ký hiệu của thép C45
Trong ký hiệu mác thép C45, chữ Chữ “C” là kí hiệu của thép Cacbon, còn số 45 tương ứng phía sau thể hiện trong mác thép có chứa hàm lượng Cacbon là 0,45%.
Bên cạnh thành phần chính là cacbon, loại thép này còn chứa các tạp chất khác như silic, mangan, lưu huỳnh, crom, phốt pho, đồng, niken…
Thành phần hóa học của thép C45
Thành phần hóa học của thép C45 bao gồm:
- Cacbon từ 0.42 – 0.50%
- Silic từ 0.17 – 0.37%
- Mangan từ 0.50 – 0.80%
- Photpho và lưu huỳnh ≤ 0.040%
- Crom và Niken ≤ 0.25%
Đặc điểm của thép C45
Mác thép C45 có chỉ số độ bền như sau:
- Độ bền đứt σb (Mpa): 610
- Độ bền chảy σc (Mpa): 360
- Độ giãn dài tương đối δ (%): 16
- Độ cứng HRC: 23
Do có độ bền kéo từ 570-690 Mpa, thép C45 có khả năng chống bào mòn, chống oxy hóa tốt và chịu được tải trọng cao.
Tính đàn hồi tốt, khả năng chịu được va đập mạnh của thép C45 cũng được thể hiện bởi độ bền kéo và giới hạn chảy cao.
Bảng tra mác thép
Khi xây nhà, làm công trình nên sử dụng mác thép nào phù hợp?
Thực tế chúng ta có thể sử dụng loại mác thép nào cũng được. Đối với thép mác thấp thì chúng ta phải sử dụng mật độ thép dày hơn, số cây thép trên một đơn vị diện tích nhiều hơn. Việc này dẫn tới không kinh tế. Theo kinh nghiệm thì:
- Với nhà thấp tầng (<7 tầng): Chỉ cần sử dụng mác thép có cường độ thấp là CB300 hoặc SD295 (Hai loại này có khả năng chịu lực tương đương nhau).
- Với nhà cao tầng tầng (>7 tầng): Nên dùng mác thép có cường độ cao hơn là CB400 hoặc SD390. Thậm chí sử dụng thép cường độ cao hơn nữa là CB500 hoặc SD490 (Hai loại này có khả năng chịu lực tương đương nhau).
Tuy nhiên, việc này còn phụ thuộc rất lớn vào thiết kế của công trình, có thể chúng ta sẽ cần các loại mác thép khác nhau cho những vị trí chịu lực khác nhau. Bởi vậy bạn hãy tham khảo ý kiến của kỹ sư xây dựng trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào về việc sử dụng mác thép nhé!
Tổng kết
Mong rằng với tất cả những thông tin mà Tôn Nam Kim cung cấp, bạn đã hiểu được một cách rõ ràng hơn mác thép là gì và những tiêu chuẩn mác thép thông dụng tại Việt Nam.
Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về chủ đề này đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi.
Tôn Nam Kim – doanh nghiệp sản xuất tôn mạ hàng đầu Việt Nam – xin được đồng hành cùng bạn!
.ugb-5e0671f .ugb-notification__item{background-color:#f5f5f5 !important}.ugb-5e0671f .ugb-notification__item:before{background-color:#f5f5f5 !important}.ugb-5e0671f .ugb-notification__title{color:#222222 !important}.ugb-5e0671f .ugb-notification__description{color:#222222 !important}
from Tôn Nam Kim https://ift.tt/3aePSPE
Chia sẻ:
Có liên quan
Từ khóa » Thép Tấm Cct34
-
Mác Thép Là Gì? Phân Biệt Thép CCT34, Thép SS400, Thép C45
-
Phân Biệt Thép CCT34, Thép SS400 Và Thép C45 - VMSteel
-
Thép CCT38, CCT34 - Mác Thép Và Tiêu Chuẩn - WebXayNha
-
Cường độ Thép Cct34 - Sửa Nhà Hà Nội
-
Mác Thép Là Gì? Phân Biệt Thép CCT34, Thép SS400, Thép C45
-
THÉP TẤM CT0, CT33, CT34, CT38, CT42, CT51,Q345B, SS400 ...
-
Ký Hiệu Mác Thép CCT34 Nghĩa Là Gì
-
Thép Tấm, Thép Ống, Thép Tròn, Thép Trục CT33, CT34, CT38 ...
-
Tiêu Chuẩn Mác Thép
-
Cách Phân Biệt Các Loại Mác Thép Phổ Biến Trên Thị Trường
-
Trọng Lượng Riêng Của Thép | Tính Khối Lượng Thép Các Bon, Inox 201 ...