Mác Xi Măng Là Gì? Những điều Về Mác Xi Măng Bạn Cần Biết
Có thể bạn quan tâm
Trên thị trường hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng mác xi măng là cái tên rất quen thuộc, chắc chắn bạn đã nghe qua không dưới 10 lần. Nhưng đối với người tiêu dùng có khi đây là một cái tên nghe quen nhưng không hiểu nó là gì. Nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin xoay quanh về mác xi măng. chúng tôi đề cập thông tin dưới đây.
- Mác xi măng là gì
- Cách xác định mác xi măng hiệu quả
- Cường độ chịu nén của mác xi măng
- Các loại mác xi măng thông dụng ngày nay
- Bảng cấp phối mác xi măng pc30
- Xi măng PC, xi măng PCB là gì?
- Bảng quy đổi mác xi măng tương ứng với cấp độ bền
Mác xi măng là gì
Mác xi măng là cường độ chịu nén của xi măng. Khi đem vữa xi măng + cát + nước trộn theo tỷ lệ tiêu chuẩn. Tiến hành đúc một mẫu tiêu chuẩn có kích thước 40x40x160 (cm). Dưỡng ẩm trong vòng 28 ngày, đem thử được cường độ trong thiết bị đo Mác xi măng còn được gọi là mác bê tông. Tùy thuộc vào điều kiện và yêu cầu xây dựng đối với các công trình khác nhau mà quy định về kích thước của mác xi măng là khác nhau.
Cách xác định mác xi măng hiệu quả
Cách đơn giản nhất để xác định mác xi măng (mác bê tông) chính là bạn cần phải có ít nhất một tổ hợp mẫu gồm 3 mẫu bê tông đồng nhất về vị trí, cách thức, điều kiện bảo quản. Đối với các kết cấu lớn, các tổ mẫu trên cùng một kết cấu phải ở những vị trí khác nhau và số lượng của chúng đủ lớn để mang tính đại diện được cho toàn bộ kết cấu đó.
Để xác định được mác xi măng (28 ngày tuổi) người ta sẽ phá hủy cả 3 mẫu xi măng lấy được và lấy các giá trị trung bình của ứng suất tại thời điểm phá hủy đó. Nếu thời điểm nén tổ mẫu không phải là 28 ngày sau khi bê tông ninh kết (thường là 3 hay 7 ngày sau), thì mác bê tông được xác định gián tiếp qua biểu đồ phát triển cường độ bê tông chuẩn tương ứng.
Kết quả nén mẫu ở tuổi 28 ngày mới được coi là mác của bê tông thực tế. Kết cấu bê tông tại chỗ được coi là đạt yêu cầu về mác thiết kế (quy định trong thiết kế) khi giá trị trung bình của từng tổ mẫu (mác thực tế) không được nhỏ hơn mác thiết kế, nhưng đồng thời phải không có mẫu nào trong các tổ mẫu có kết quả thí nghiệm dưới 85 % mác thiết kế.
Báo giá đá xây dựng đổ bê tông mới nhất, xem chi tiết: giá đá xây dựng mới nhất
Cường độ chịu nén của mác xi măng
- Mẫu xi măng đáp ứng được kết cấu xây dựng thì phải chịu được các tác động lực như uốn, nén, kéo, trượt và khả năng chịu nén chính là lợi thế lớn nhất của bê tông.
- Cũng bởi vậy mà khi đánh giá chất lượng của xi măng tạo nên khối bê tông người ta sử dụng cường độ chịu nén là tiêu chuẩn để đánh giá.
Dưới đây là mẫu bảng về sự tương quan giữa cấp độ chịu nén của bê tông và mác xi măng theo cường độ chịu nén để các bạn có thể tham khảo:
Cấp độ bền, chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn | Mác theo cường độ chịu nén | cấp độ bền, chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn | Mác theo cường độ chịu nén |
B3.5 | 4,50 | M50 | B35 | 44,95 | M450 |
B5 | 6,42 | M75 | B40 | 51,37 | M500 |
B7.5 | 9,63 | M100 | B45 | 57,80 | M600 |
B10 | 12,84 | M150 | B50 | 64,22 | M700 |
B12.5 | 16,05 | M150 | B55 | 70,64 | M700 |
B15 | 19,27 | M200 | B60 | 77,06 | M80 |
B20 | 25,69 | M250 | B65 | 83,48 | M900 |
B22.5 | 28,90 | M300 | B70 | 89,90 | M900 |
B25 | 32,11 | M350 | B75 | 96,33 | M1000 |
B27.5 | 35,32 | M350 | B80 | 102,75 | M1000 |
B30 | 38,53 | M400 |
Báo giá cát xây dựng mới nhất, xem chi tiết tại đây: Giá cát xây dựng mới nhất
Các loại mác xi măng thông dụng ngày nay
Mác xi măng được chia thành nhiều loại, trong xây dựng bao gồm: 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500, 600.
Khi nói đến mác bê tông 200 là nói đến ứng suất nén của mẫu bê tông được bảo quản trong điều kiện tiêu chuẩn, được nén trong khoản thời gian là 28 ngày đạt ứng suất tương đương 200kg/cm2, cường độ chịu nén chỉ 90 kg/cm2. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng hiện đại. Con người có thể sản xuất xi măng có cường độ chịu nén đến 1000 kg / cm² một cách đơn giản.
Bảng cấp phối mác xi măng pc30
Mác xi măng | Xi măng PC30 (Kg) | Cát vàng (m3) | Đá (m3) | Nước (lít) |
Mác xi măng 100 đá 4×6 | 200 | 0.53 | 0.94 | 170 |
Mác xi măng 150 đá 4×6 | 257 | 0.51 | 0.92 | 170 |
Mác xi măng 150 đá 1×2 | 288 | 0.50 | 0.91 | 189 |
Mác xi măng 200 đá 1×2 | 350 | 0.48 | 0.89 | 189 |
Mác xi măng 250 đá 1×2 | 415 | 0.45 | 0.9 | 189 |
Mác xi măng 300 đá 1×2 | 450 | 0.45 | 0.887 | 176 |
Mác xi măng 150 đá 2×4 | 272 | 0.51 | 0.91 | 180 |
Mác xi măng 200 đá 2×4 | 330 | 0.48 | 0.9 | 180 |
Mác xi măng 250 đá 2×4 | 393 | 0.46 | 0.887 | 180 |
Mác xi măng 300 đá 2×4 | 466 | 0.42 | 0.84 | 185 |
Xi măng PC, xi măng PCB là gì?
Xi măng PC và xi măng PCB thực tế không khác nhau bao nhiêu.
- Xi măng PC còn được gọi là xi măng Pooclăng được nghiền từ clinker với 5% thạch cao. Xi măng Pooclăng được xác định được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009, gồm 3 mác PC30, PC40 và PC50.
- Xi măng PCB là xi măng Pooclăng hỗn hợp. Được sản xuất từ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia Lượng phụ gia kể cả thạch cao không quá 40% trong đó thì phụ gia đầy không quá 20%. Chất lượng xi măng Pooclăng hỗn hợp được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009. Gồm 3 mác PCB30, PCB40 và PCB50.
Có thể nhận thấy chứng chỉ khác đôi chút về hàm lượng phụ gia có trong đó. Xi măng PC thì cường độ ban đầu sớm hơn xi măng PCB. Hầu hết các chỉ tiêu chất lượng của 2 loại xi măng PC và PCB giống nhau.
Bảng quy đổi mác xi măng tương ứng với cấp độ bền
Trong các bản hồ sơ thiết kế, người ta không ghi mác bê tông 100#, 200#,… mà lại ghi theo cấp độ bền B, ví dụ như B7.5, B10,… gây sự lúng túng khi đọc hồ sơ thiết kế. Vì vậy, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn bảng quy đổi mác xi măng và cấp độ bền từ TCVN 5574:2012 để các bạn có thể dễ theo dõi nhất!
Cấp độ bền (B) | Cường độ chịu nén (Mpa) | Mác xi măng (M) |
B3.5 | 4.50 | 50 |
B5 | 6.42 | 75 |
B7.5 | 9.63 | 100 |
B10 | 12.84 | |
B12.5 | 16.05 | 150 |
B15 | 19.27 | 200 |
B20 | 25.69 | 250 |
B22.5 | 28.90 | 300 |
B25 | 32.11 | |
B27.5 | 35.32 | 350 |
B30 | 38.53 | 400 |
B35 | 44.95 | 450 |
B40 | 51.37 | 500 |
B45 | 57.80 | 600 |
B50 | 64.22 | |
B55 | 70.64 | 700 |
B60 | 77.06 | 800 |
B65 | 83.48 | |
B70 | 89.90 | 900 |
B75 | 96.33 | |
B80 | 102.75 | 1000 |
Những thông tin cơ bản mà chúng tôi cung cấp trên đây hy vọng sẽ giải đáp thắc mắc mác xi măng là gì, các tiêu chuẩn và cường độ chịu nén của chúng. Mong rằng với những thông tin hữu ích này sẽ mang đến cho bạn những kiến thức quan trọng trong việc quản lý và xây dựng công trình của mình
Nếu cần tư vấn thêm về xi măng hoặc vật liệu đổ bê tông, cát đá xây dựng, … Xin vui lòng liên hệ
CÔNG TY TNHH VLXD VINA CMC
- Địa Chỉ: Tòa nhà CMC – 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tp. HCM
- Hotline: 0977 686 777
- Email: vlxdvinacmc@gmail.com
- Website: https://vatlieuxaydungcmc.vn/
- Fanapge: https://www.facebook.com/vlxdvinacmc
Từ khóa » Xi Măng Mác 300 Là Gì
-
Mác Bê Tông 300 Là Gì - SunCo Group
-
Mác Xi Măng Là Gì? Bảng Tra Mác Xi Măng Chuẩn Xác 2020
-
Xi Măng Mác 300 Là Gì - Hàng Hiệu
-
Tỷ Lệ Trộn Bê Tông đúng Mác 300 Thế Nào? - Máy Xây Dựng Lạc Hồng
-
Mác Xi Măng Là Gì? [Giải đáp Chi Tiết Nhất] | DanaSun
-
Bê Tông Mác 300 Là Gì? Cường độ Chịu Nén Của Bê Tông M300
-
Mác Xi Măng: Khái Niệm, Phân Loại Và ứng Dụng
-
Mác Bê Tông Là Gì? Cấp Phối Bê Tông M250, M300, M150 (2021)
-
Mác Bê Tông Là Gì? định Mức Cấp Phối Mác Bê Tông 100, 150, 200 ...
-
Bê Tông Tươi Mác 300 Giá Bao Nhiêu Năm 2022?
-
Mác Xi Măng Là Gì Và Những định Nghĩa
-
Định Mức Cấp Phối Bê Tông Mác 100, 150, 200, 250, 300
-
Mác Bê Tông Là Gì? Bảng Tra Mác Bê Tông Và Cấp độ Bền Bê Tông